Sả dịu
loài thực vật
Sả, sả dịu hay sả chanh[cần dẫn nguồn] (danh pháp hai phần: Cymbopogon flexuosus) là loài thực vật thuộc chi Sả, bản địa của Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar và Thái Lan.
Cymbopogon flexuosus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Cymbopogon |
Loài (species) | C. flexuosus |
Danh pháp hai phần | |
Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steud.) Will.Watson[cần định hướng] |
Từ lá tươi của cây sả chanh, người ta chưng cất tinh dầu sả[1], hoặc có thể chiết bằng cồn. Tinh dầu sả chanh chứa 70% đến 80% citral[2].
Tinh dầu sả chanh giúp giảm stress, đặc biệt có tính kháng khuẩn, kháng nấm[3].
Một số giống cây trồng sửa
Chú thích sửa
- ^ Burdock, George (1997). Encyclopedia of Food and Color Additives. CRC Press. tr. 1560–1. ISBN 0849394163.
- ^ Đỗ Tất Lợi (2004). “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội: 689.
- ^ SC Chao; Young, DG; Oberg, CJ (2000). “Screening for Inhibitory Activity of Essential Oils on Selected Bacteria, Fungi and Viruses”. Journal of Essential Oil Research. 12 (5): 639–649. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2006.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
- ^ Singh, M.; Shivaraj, B.; Sridhara, S. (2008). “Effect of Plant Spacing and Nitrogen Levels on Growth, Herb and Oil Yields of Lemongrass (Cymbopogon flexuosus (Steud.) Wats. var. I cauvery)”. Journal of Agronomy and Crop Science. 177 (2): 101–105. doi:10.1111/j.1439-037X.1996.tb00598.x. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
- ^ Kothari, S. K. “Effect of harvesting frequency on oil yield and quality of lemongrass [Cymbopogon flexuosus (Steud.) Wats ] cv. Krishna”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
Tham khảo sửa
- Dữ liệu liên quan tới Sả dịu tại Wikispecies