Số chính phương
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Số chính phương hay còn gọi là số hình vuông[cần dẫn nguồn] là số tự nhiên có căn bậc hai là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương bằng bình phương (lũy thừa bậc 2) của một số nguyên.[1]
Số chính phương biểu thị diện tích của một hình vuông có chiều dài cạnh bằng số tự nhiên.
Định nghĩaSửa đổi
Số m là một số chính phương khi và chỉ khi có thể sắp xếp m điểm thành một hình vuông:
m = 12 = 1 | |
m = 22 = 4 | |
m = 32 = 9 | |
m = 42 = 16 | |
m = 52 = 25 |
Đặc điểmSửa đổi
- Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8 chỉ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.
- Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.
- Số chính phương chia cho 3 luôn có số dư là 0 hoặc 1; chia cho 4 luôn dư 0 hoặc 1; số chính phương khi chia 8 luôn dư 0 hoặc 1 hoặc 4;số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.
- Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a2-b2=(a-b)(a+b).
- Số ước nguyên dương của số chính phương là một số lẻ.
- Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p2.
- Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1; 1 + 3; 1 + 3 + 5; 1 + 3 + 5 + 7; 1 + 3 + 5 + 7 + 9;...v.v
Luật tương hỗ bậc haiSửa đổi
Xem thêmSửa đổi
Tra số chính phương trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Phan Đức Chính (2011), tr. 31
Thư mụcSửa đổi
- Tiến sĩ Phan Đức Chính, Tôn Thân, Vũ Hữu Bình, Phạm Gia Đức, Trần Luận, 2011, Toán 6 (tập một), Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.