Bang tự do Sachsen
Cờ bang Huy hiệu bang
Cờ vạch ngang Huy hiệu lớn
Số liệu cơ bản
Thủ phủ: Dresden
Diện tích: 18.415,51 km²
Dân số: 4.043.002 (31/12/2021)[1]
Mật độ dân số: 219 người / km²
GDP
 - Tổng cộng
 - Tỷ lệ trong GDP Đức
134,511 tỉ EUR (2021) [2]
 tỉ €
Nợ trên đầu người:
Nợ tổng cộng: 5,552 tỉ € (31/5/2012)[3]
ISO 3166-2: DE-SN
Trang Web chính thức: www.sachsen.de
Chính trị
Thủ hiến:
Chính phủ:
Phân chia số ghế trong quốc hội tiểu bang
( ghế):
Bầu cử lần cuối:
Bầu cử lần tới:
Đại diện trong Hội đồng Liên bang
Số phiếu trong Hội đồng Liên bang Đức:
Vị trí trong nước Đức

Map

Bang tự do Sachsen (tiếng Đức: Freistaat Sachsen [ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən]; tiếng Thượng Sorbia: Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang tự do Thüringen và về phía tây-nam với bang tự do Bayern. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với các vùng Ústí nad Labem, Karlovy Vary của Cộng hòa Séc về phía nam và các tỉnh Lubuskie, Dolnośląskie của Ba Lan về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là Dresden, cùng với Leipzig là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với 18.413 kilômét vuông (7.109 dặm vuông Anh), và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.

Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một công quốc thời Trung cổ, một tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, một vương quốc, và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.

Hành chính sửa

Bản đồ 10 huyện tại Sachsen.

Sachsen được chia thành 10 huyện:   1. Bautzen (BZ)
  2. Erzgebirgekreis (ERZ)
  3. Görlitz (GR)
  4. Leipzig (L)
  5. Meißen (MEI)(Meissen)
  6. Mittelsachsen (FG)
  7. Nordsachsen (TDO)
  8. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge (PIR)
  9. Vogtlandkreis (V)
10. Zwickau (Z)

Huyện Erzgebirgekreis bao trùm lên Dãy núi Quặng, và huyện Sächsische Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Saxon và dãy núi Quặng phía Đông. Ngoài ra, còn có 3 thành phố độc lập (tiếng Đức: kreisfreie Städte), có địa vị ngang cấp huyện:

  1. Chemnitz (C)
  2. Dresden (DD)
  3. Leipzig (L)

Huyện hành chính sửa

Hạng Huyện hành chính Thủ phủ Dân số huyện (2018)[4]
1 Erzgebirgskreis Annaberg-Buchholz 340.373
2 Zwickau Zwickau 319.998
3 Mittelsachsen Freiberg 308.153
4 Bautzen Bautzen 302.634
5 Leipzig Borna 258.008
6 Sächsische Schweiz-Osterzgebirge Pirna 245.418
7 Görlitz Görlitz 256,587
8 Meißen Meißen 242,862
9 Vogtlandkreis Plauen 229,584
10 Nordsachsen Torgau 197,794

Tham khảo sửa

  1. ^ [1]
  2. ^ [ https://de.statista.com/statistik/daten/studie/5046/umfrage/entwicklung-des-bruttoinlandsprodukts-von-sachsen-seit-1991]
  3. ^ [2]
  4. ^ “Statistik – Bevölkerungsbestand”. Cục Thống kê Bang tự do Sachsen. 28 tháng 1 năm 2019.