Saga (tỉnh)

một trong 47 tỉnh của Nhật Bản

Saga (Nhật: 佐賀県 (Tá Hạ Huyện) Hepburn: Saga-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở phần phía Tây Bắc của đảo Kyūshū. Phần phía Tây của tỉnh là vùng nổi tiếng với nghệ thuật làm gốm và sứ, đặc biệt là các thị trấn Karatsu, ImariArita. Trung tâm hành chính là thành phố Saga.

Tỉnh Saga
佐賀県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji佐賀県
 • RōmajiSaga-ken
Rừng thông Nijinomatsubara và một góc thành phố Karatsu, tỉnh Saga.
Rừng thông Nijinomatsubara và một góc thành phố Karatsu, tỉnh Saga.
Cờ hiệu của tỉnh Saga
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Saga
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Saga trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Saga trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Saga trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Saga
Tỉnh Saga
Tọa độ: 33°14′57,9″B 130°17′58,5″Đ / 33,23333°B 130,28333°Đ / 33.23333; 130.28333
Quốc gia Nhật Bản
VùngKyushu (Bắc Kyushu)
ĐảoKyushu
Lập tỉnh9 tháng 5 năm 1883 (phân tách)
Đặt tên theoHuyện Saga sửa dữ liệu
Thủ phủThành phố Saga
Phân chia hành chính6 huyện
20 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcYamaguchi Yoshinori
 • Phó Thống đốcSakai Hiroki
 • Văn phòng tỉnh1-1-59, khuôn viên thành Saga, phường Jonai, thành phố Saga 840-8570
Điện thoại: (+81) 095-224-2111
Diện tích
 • Tổng cộng2,440,68 km2 (0,94.235 mi2)
 • Mặt nước1,7%
 • Rừng45,2%
Thứ hạng diện tích42
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng832.832
 • Thứ hạng42
 • Mật độ341/km2 (880/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 2.737 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,509 triệu
 • Tăng trưởngTăng 1,9%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-41
Mã địa phương410004
Thành phố kết nghĩaMichigan, Rio Grande do Sul, Hồ Nam sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnFukuoka, Nagasaki

Sơ đồ hành chính tỉnh Saga

Thành phố / Thị trấn

Trang webwww.pref.saga.lg.jp/,%20https://www.pref.saga.lg.jp/
Biểu tượng
Bài ca"Saga Kenmin no Uta" (佐賀県民の歌?)
"Kaze wa Mirai Iro" (風はみらい色?)
"Sakae no Kuni Kara" (栄の国から?)
ChimÁc là (Pica pica)
HoaLong não (Cinnamomum camphora)
CâyLong não (Cinnamomum camphora)

Địa lý sửa

Là tỉnh nhỏ nhất của đảo Kyūshū, Saga nằm ở góc phía Tây Bắc của hòn đảo, giáp với biển Genkaieo biển Tsushimaphía Bắcbiển Ariakephía Nam. Vị trí địa lý gần với đại lục châu Á đã biến Saga trở thành cổng giao lưu văn hóa và buôn bán quan trọng trong lịch sử Nhật Bản. Ngoài 2 thành phố lớn là thành phố Saga và thành phố Karatsu, nông nghiệprừng chiếm đến 68% tổng diện tích vùng.

Hình thái địa lý chủ yếu:

  • Đồng bằng Saga
  • Bán đảo Higashimatsuura

Các ngọn núi:

  • Núi Sefuri
  • Núi Tara
  • Núi Kyōga (1.076 m), ngọn cao nhất tại Saga
  • Núi Sefuri (1.056 m)
  • Núi Tenzan (1.046 m)

Lịch sử sửa

 
Một ngôi nhà sàn được thời kỳ Yayoi được phục dựng tại Yoshinogari.
 
Thành Karatsu

Hành chính sửa

Thành phố sửa

Tên Diện tích (km2) Dân số Bản đồ
Rōmaji Kanji
  Imari 伊万里市 254,99 54.907  
  Kanzaki 神埼市 125,01 31.981  
  Karatsu 唐津市 487,59 117.663  
  Kashima 鹿島市 112,1 30.159  
  Ogi 小城市 95,85 45.638  
  Saga (thủ phủ) 佐賀市 431,84 232.736  
  Takeo 武雄市 195,44 48.845  
  Taku 多久市 96,93 19.202  
  Tosu 鳥栖市 71,73 72.755  
  Ureshino 嬉野市 126,51 26.937  

Thị trấn sửa

Tên Diện tích (km2) Dân số Huyện Bản đồ
Rōmaji Kanji
  Arita 有田町 65,85 18.989 Nishimatsuura  
  Genkai 玄海町 36 5.855 Higashimatsuura  
  Kamimine 上峰町 12,79 9.589 Miyaki  
  Kiyama 基山町 22,12 17.398  
  Kōhoku 江北町 24,48 9.524 Kishima  
  Miyaki みやき町 51,89 25.534 Miyaki  
  Ōmachi 大町町 11,46 6.680 Kishima  
  Shiroishi 白石町 99,46 23.606  
  Tara 太良町 74,2 9.125 Fujitsu  
  Yoshinogari 吉野ヶ里町 43,94 16.117 Kanzaki  

Kinh tế sửa

Văn hóa sửa

Giáo dục sửa

Thể thao sửa

Du lịch sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa