Samsung Galaxy S
Samsung Galaxy S là một chiếc điện thoại thông minh màn hình cảm ứng dạng thanh chạy hệ điều hành Android do Samsung Electronics thiết kế, phát triển và tiếp thị. Nó là thiết bị đầu tiên của dòng điện thoại thông minh Android thứ ba được sản xuất bởi Samsung.[4] Nó được công bố với báo chí vào tháng 3 năm 2010 và mở bán vào tháng 6 năm 2010.
Samsung Galaxy S màu trắng | |
Mã sản phẩm | Galaxysmtd |
---|---|
Nhà sản xuất | Samsung Electronics |
Dòng máy | Samsung Galaxy |
Mô-đen | i9000 |
Mạng di động | Dual band CDMA2000/EV-DO Rev. A 800 and 1,900 MHz; WiMAX 2.5 to 2.7 GHz; 802.16e 2.5G (GSM/GPRS/EDGE): 850, 900, 1,700, 1,800, 1,900, and 2,100 MHz; 3G (HSDPA 7.2 Mbit/s, HSUPA 5.76 Mbit/s): 900, 1,900, and 2,100 MHz; & TD-SCDMA(China Mobile Only) |
Phát hành lần đầu | 4 tháng 6 năm 2010 |
Số thiết bị bán ra | 24 million (as of ngày 14 tháng 1 năm 2013)[1] |
Sản phẩm trước | Samsung i7500 |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy S II |
Có liên hệ với | Samsung Galaxy Player Nexus S |
Kiểu máy | Touchscreen smartphone |
Dạng máy | Slate (most versions) Slider (Sprint version) |
Kích thước | 122,4 mm (4,82 in) H 64,2 mm (2,53 in) W 9,9–14 mm (0,39–0,55 in) D |
Khối lượng | 118–155 g (4,2–5,5 oz) |
Hệ điều hành | Android 2.3.6 "Gingerbread" with TouchWiz UI 3.0/4.0 |
SoC | Samsung Exynos 3 (previously known as S5PC110, Hummingbird, Exynos 3110) |
CPU | 1 GHz single-core (ARM Cortex A8) |
GPU | 200 MHz PowerVR SGX 540 |
Bộ nhớ | 512MB RAM |
Dung lượng lưu trữ | 2-16 GB NAND flash (varies by model) |
Thẻ nhớ mở rộng | microSD (up to 64 GB) |
Pin | Removable Li-po 1500 mAh Talk time: 2G, 803 min.; 3G, 393 min. Standby time: 2G, 75 hr; 3G, 57 hr. |
Dạng nhập liệu | Multi-touch capacitive touchscreen display, Ambient light sensor, microphone, 3-axis Magnetometer (Compass), aGPS, 3-axis accelerometer, stereo FM radio with RDS and Swype, physical QWERTY keyboard (on Sprint version only) |
Màn hình | 4,0 in (100 mm) Super AMOLED with RBGB-Matrix (Pentile) 480x800 px WVGA (233 ppi) |
Màn hình ngoài | TV out via headphone jack and mDNIe via WiFi (HD) |
Máy ảnh sau | 5 MP with auto focus; 720p HD video (12 Mb/s); auto-focus; self-shot, action, panorama, smile shot; face detection; anti-shake; add me |
Máy ảnh trước | VGA camera (some models) |
Âm thanh | SoundAlive, 16 kHz 64kbit/s mono in HD video recording |
Chuẩn kết nối | 3.5 mm TRRS; Wi-Fi 802.11b/g/n; DLNA; Bluetooth 3.0; micro-USB 2.0; FM radio with RDS with recording |
Khác | TV out, integrated messaging Social Hub, Google Play, GALAXY Apps, A-GPS, Augmented reality with Layar Reality Browser, video messaging, Exchange ActiveSync (offline and no SIM Mode), voice command, RSS reader, Widgets, Smart security[2] |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Head: 0.325 W/kg 1 g Body: 0.422 W/kg 1 g Hotspot: -[3] |
Galaxy S có hơn 20 biến thể. Phên bản quốc tế 'GT-I9000' có bộ xử lý ARM "Hummingbird" 1 GHz, bộ xử lý đồ họa PowerVR, bộ nhớ flash 2 hoặc 4 GB, màn hình cảm ứng Super AMOLED 4 in (10 cm) độ phân giải 480×800 pixel, kết nối Wi-Fi, máy ảnh chính 5-megapixel cùng máy ảnh sau 0.3-megapixel.[5] Các phiên bản biến thể có thể bao gồm tùy chỉnh về sóng di động địa phương, hay thay đổi về bố trí nút, bàn phím, màn hình, máy ảnh hay Android OS.
Tại thời điểm phát hành, Galaxy S là điện thoại thông minh có bộ xử lý đồ họa nhanh nhất,[6], và mỏng nhất với 9.9 mm[7], và là điện thoại Android đầu tiên đạt chứng nhận DivX HD.[8]
Tính đến năm 2013, đã có hơn 25 triệu đơn vị điện thoại Galaxy S được bán ra.[9] Cái tên Galaxy S được tiếp tục với các các điện thoại thông minh Galaxy S Plus (dựa trên Snapdragon) và Galaxy S Advance (dựa trên NovaThor). Phát hành lớn kế tiếp của dòng này là Samsung Galaxy S II.
Năm 2012, Samsung giới thiệu phiên bản 2 SIM của Galaxy S, là Samsung Galaxy S Duos.
Ra mắt sửa
Sự đón nhận sửa
Phần cứng sửa
Bộ xử lý sửa
Bộ nhớ sửa
Màn hình sửa
Âm thanh sửa
Máy ảnh sửa
Phần mềm sửa
Giao diện người dùng sửa
Ứng dụng đi kèm sửa
Hỗ trợ đa phương tiện sửa
Cập nhật sửa
Nâng cấp lên Android 2.2 sửa
Nâng cấp lên Android 2.3 sửa
Android 4.0 và các phiên bản mới hơn sửa
Không chính thức sửa
Các biến thể sửa
Quốc tế sửa
GT-I9000B sửa
GT-I9000M sửa
GT-I9000T sửa
GT-I9000/M4 sửa
GT-I9003 sửa
Bắc Mĩ sửa
Captivate sửa
Vibrant sửa
Fascinate sửa
Galaxy S Showcase sửa
Epic 4G sửa
Stratosphere sửa
Indulge sửa
Galaxy Proclaim sửa
Infuse sửa
Aviator sửa
Châu Á sửa
SC-02B sửa
SHW-M110S sửa
SHW-M130K sửa
SHW-M130L sửa
SCH-I909 sửa
GT-I9008 sửa
GT-I9088 sửa
Nexus S sửa
Dòng sản phẩm Galaxy S sửa
Pháp lý sửa
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Samsung Galaxy S smartphones sales hit 100M”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Unpacked”. Samsung Electronics. ngày 18 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.
- ^ https://apps.fcc.gov/oetcf/eas/reports/ViewExhibitReport.cfm?mode=Exhibits&RequestTimeout=500&calledFromFrame=N&application_id=302725&fcc_id=%27A3LGTI9000%27 Lưu trữ 2014-01-02 tại Wayback Machine, ID=1263518
- ^ “A Brief History of the (Samsung) Galaxy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Samsung I9000 Galaxy S - Full phone specifications”.
- ^ “Samsung Galaxy S "Hummingbird" chip to have 3x GPU power of Snapdragon”. Android and Me. ngày 26 tháng 3 năm 2010.
- ^ “5 reasons to wait for the Samsung Galaxy S”, Android and Me, ngày 30 tháng 3 năm 2010
- ^ “Samsung Galaxy S is World's First DivX HD Certified Android Mobile Phone — Yahoo! Finance”. Yahoo Finance. ngày 24 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Samsung Galaxy S Range Sells Over 100 Million Units”.
Liên kết ngoài sửa
- Trang chủ của Samsung Galaxy S
- Mã nguồn chính thức của Samsung Galaxy S (Phiên bản cho Sprint là SPH-D700 DI18)
- Samsung Apps Lưu trữ 2020-05-16 tại Wayback Machine
- Trang hỗ trợ của Samsung
- ARM NEON Multimedia Applications Lưu trữ 2012-03-07 tại Wayback Machine
- Hệ điều hành CyanogenMod (Alternative Android distribution) Lưu trữ 2012-04-05 tại Wayback Machine