Sanfrecce Hiroshima
Sanfrecce Hiroshima (tiếng Nhật: サンフレッチェ広島, chuyển tự Sanfuretche Hiroshima) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Asaminami-ku, Hiroshima, Nhật Bản. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở J. League Hạng 1.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Sanfrecce Hiroshima F.C | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Sanfrecce, Sanfre, Viola | ||
Thành lập | 1938[1] as Toyo Kogyo S.C. | ||
Sân | Edion Stadium Hiroshima Asaminami-ku, Hiroshima | ||
Sức chứa | 36,894[2] | ||
Chủ sở hữu | EDION Mazda | ||
Chủ tịch điều hành | Shingo Senda | ||
Người quản lý | Michael Skibbe | ||
Giải đấu | Bản mẫu:Japanese football updater | ||
Bản mẫu:Japanese football updater | Bản mẫu:Japanese football updater | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
| |||
Tên gọiSửa đổi
Tên câu lạc bộ là một từ ghép từ số ba trong tiếng Nhật, San và một từ tiếng Ý frecce nghĩa là 'mũi tên'. Cái tên dựa trên giai thoại ba mũi tên của Mori Motonari rằng một mũi tên tuy dễ gãy nhưng khi hợp lại với nhau thì sẽ tạo nên sức mạnh phi thường.[3]
- 1938–70: Câu lạc bộ Syukyu Toyo Kogyo (東洋工業蹴球部) {"Syukyu" nghĩa là "bóng đá" trong tiếng Nhật.}
- 1943–46: Tạm dừng thi đấu trong giai đoạn Chiến tranh Thái Bình Dương.
- 1971–80: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo (東洋工業サッカー部)
- 1981–83: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブ東洋工業サッカー部)
- 1984–85: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブサッカー部)
- 1986–92: Câu lạc bộ bóng đá Mazda (マツダサッカークラブ)
- 1992–: Sanfrecce Hiroshima (サンフレッチェ広島)
Vị tríSửa đổi
Câu lạc bộ có trụ sở tại Hiroshima, thi đấu tại Hiroshima Big Arch và Sân vận động Thành phố Hiroshima. Họ tập luyện tại Công viên bóng đá Yoshida ở Akitakata, Hiroshima và Hiroshima 1st Ball Park.
Kết quả tham dự J.LeagueSửa đổi
Mùa | Hạng | Số đội | Vị trí | Trung bình khán giả | J.League Cup | Cúp Hoàng đế | Châu Á | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | - | - | - | - | Vòng bảng | Vòng 2 | - | - |
1993 | J1 | 10 | 5 | 16,644 | Vòng bảng | Bán kết | - | - |
1994 | J1 | 12 | 2 | 17,191 | Vòng 1 | Tứ kết | - | - |
1995 | J1 | 14 | 10 | 11,689 | - | Chung kết | - | - |
1996 | J1 | 16 | 14 | 8,469 | Vòng bảng | Chung kết | - | - |
1997 | J1 | 17 | 12 | 6,533 | Vòng bảng | Vòng 4 | - | - |
1998 | J1 | 18 | 10 | 8,339 | Vòng bảng | Tứ kết | - | - |
1999 | J1 | 16 | 8 | 9,377 | Vòng 2 | Chung kết | - | - |
2000 | J1 | 16 | 11 | 8,865 | Vòng 2 | Vòng 4 | - | - |
2001 | J1 | 16 | 9 | 9,916 | Tứ kết | Vòng 4 | - | - |
2002 | J1 | 16 | 15 | 10,941 | Vòng bảng | Bán kết | - | - |
2003 | J2 | 12 | 2 | 9,000 | - | Vòng 4 | - | - |
2004 | J1 | 16 | 12 | 14,800 | Vòng bảng | Vòng 4 | - | - |
2005 | J1 | 18 | 7 | 12,527 | Vòng bảng | 5th Round | - | - |
2006 | J1 | 18 | 10 | 11,180 | Vòng bảng | 5th Round | - | - |
2007 | J1 | 18 | 16 | 11,423 | Tứ kết | Chung kết | - | - |
2008 | J2 | 15 | 1 | 10,840 | - | Tứ kết | - | - |
2009 | J1 | 18 | 4 | 15,723 | Vòng bảng | Vòng 3 | - | - |
2010 | J1 | 18 | 7 | 14,562 | Chung kết | Vòng 3 | CL | Vòng bảng |
2011 | J1 | 18 | 7 | 13,203 | Vòng 1 | Vòng 3 | - | - |
2012 | J1 | 18 | 1 | 17,721 | Vòng bảng | Vòng 2 | - | - |
2013 | J1 | 18 | 1 | 16,209 | Tứ kết | Chung kết | CL | Vòng bảng |
2014 | J1 | 18 | 8 | 14,997 | Chung kết | Vòng 1/8 | CL | Vòng 1/8 |
Danh hiệuSửa đổi
Toyo Kogyo SC & Mazda SCSửa đổi
Domestic LeaguesSửa đổi
Quốc nộiSửa đổi
- Cúp Hoàng đế: (3)
- Giải bóng đá Công xưởng toàn Nhật Bản: (2)
- 1956, 1962 (chia sẻ)
- Siêu cúp NHK: (1)
Quốc tếSửa đổi
Sanfrecce HiroshimaSửa đổi
Quốc nộiSửa đổi
- J. League Hạng 1
- J.League mùa Xuân
- Vô địch (1): 1994
- J. League Hạng 2:
- Vô địch (1): 2008
Cúp quốc nộiSửa đổi
- Siêu cúp Nhật Bản:
- Vô địch (3): 2008, 2013, 2014
Lịch sử đấu giảiSửa đổi
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1965–83
- Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1984–85
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1986–87
- Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1988–90
- Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1991–92
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 1993–02
- Hạng 2 (J. League Div. 2): 2003
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 2004–07
- Hạng 2 (J. League Div. 2): 2008
- Hạng 1 (J. League Div. 1): 2009–nay
Tổng cộng (năm 2011): 40 mùa thi đấu ở hạng đấu cao nhất và 7 mùa ở hạng thứ hai.
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Tính đến 16 tháng Giêng 2015
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượnSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
Những cầu thủ từng tham dự World Cup khi đang chơi cho Sanfrecce Hiroshima:
Cựu cầu thủSửa đổi
Những cầu thủ từng khoác áo đội tuyểnSửa đổi
Huấn luyện viênSửa đổi
HLV | Quốc tịch | Giai đoạn | Đội | Trợ lý |
---|---|---|---|---|
Yoshiki Yamazaki | Nhật Bản | 1938–42, 1947–50 | Toyo Kogyo | |
Minoru Obata | Nhật Bản | 1951–63 | ||
Yukio Shimomura | Nhật Bản | 1964–71 | ||
Kenzo Ohashi | Nhật Bản | 1972–75 | ||
Ikuo Matsumoto | Nhật Bản | 1976 | ||
Aritatsu Ogi | Nhật Bản | 1977–80 | ||
Teruo Nimura | Nhật Bản | 1981–83 | MAZDA Sports |
Eckhard Krautzun (8/1983 – 9/83) |
Kazuo Imanishi | Nhật Bản | 1984–87 | Hans Ooft (1984–87), Dido Havenaar (1986–87) | |
Hans Ooft | Hà Lan | 1987–88 | Dido Havenaar (1987–88) | |
Kazuo Imanishi | Nhật Bản | 1988–92 | Bill Foulkes (1988–91) | |
Stuart Baxter | Scotland | July 1992 – Dec 94 | Sanfrecce Hiroshima |
Jan Jönsson (1993–94) |
Wim Jansen | Hà Lan | 1/1995 – 12/96 | ||
Eddie Thomson | Scotland | Jan 1997 – Dec 00 | Tom Sermanni (1997–98) | |
Valeri Nepomniachi | Nga | 1/1, 2001 – 12/31, 2001 | ||
Gadzhi Gadzhiev | Nga | 1/1, 2002 – 6/2002 | ||
Takahiro Kimura | Nhật Bản | 6/2002 – 12/02 | ||
Takeshi Ono | Nhật Bản | 1/12, 2002 – 1/4, 2006 | ||
Kazuyori Mochizuki (tạm quyền) | Nhật Bản | 2/4, 2006 – 9/6, 2006 | ||
Mihailo Petrović | Serbia | 10/6, 2006 – 31/12, 2011 | Ranko Popović (2006–07) | |
Hajime Moriyasu | Nhật Bản | 1/1, 2012– |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Sanfrecce Hiroshima Profile at J.League Official Website
- ^ “Edion Stadium Hiroshima”. J.League. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- (tiếng Nhật) Sanfrecce Hiroshima Trang chính thức
- (tiếng Anh) Sanfrecce Hiroshima Trang chính thức
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sanfrecce Hiroshima. |