Sebastidae là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Scorpaeniformes, nhưng gần đây được phân loại là trong bộ Perciformes. Không phải tất cả các nguồn có thẩm quyền đều công nhận họ này riêng biệt với Scorpaenidae. FishBase công nhận họ này,[1] nhưng ITIS thì không.[2]

Sebastidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Scorpaenoidei
Họ (familia)Sebastidae
Kaup, 1873
Các chi[1]

Trong khoảng 130 loài trong họ này, phần lớn thuộc chi Sebastes, bao gồm Sebastes norvegicus. Các loài cá trong họ được tìm thấy trong Đại Tây Dương, Thái Bình DươngẤn Độ Dương. Hơn 100 loài là thai sinh, và chủ yếu ở Bắc Thái Bình Dương. Tất cả các loài có tuyến nọc độc ở lưng của chúng, hậu môn và xương chậu.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Sebastidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Sebastes (TSN 166705) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Bản mẫu:Sebastidae