Serdar Berdimuhamedow
Serdar Gurbangulyyevich Berdimuhamedow[a] (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1981) là một chính trị gia người Turkmen, là thị trưởng của Bayramaly và tổng thống đắc cử của Turkmenistan. Ông đã giữ chức phó chủ tịch Nội các các bộ trưởng Turkmenistan từ năm 2021. Trước đó, ông đã từng đảm nhận một số vị trí trong chính phủ khác dưới chế độ được coi là độc tài của cha mình, Tổng thống. Gurbanguly Berdimuhamedow.[1][2][3] Ông đã tham gia tranh cử thành công để và được bầu kế vị cha mình trong cuộc bầu cử tổng thống Turkmenistan năm 2022, và dự kiến sẽ nhậm chức vào ngày 26 tháng 3.[4]
Serdar Berdimuhamedow | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Berdimuhamedow năm 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng thống Turkmenistan thứ 3 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhậm chức 19 tháng 3 năm 2022 2 năm, 0 ngày | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phó Tổng thống | Raşit Meredow | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Gurbanguly Berdimuhamedow | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phó Chủ tịch Nội các Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhậm chức 9 tháng 7 năm 2021 2 năm, 194 ngày | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng thống | Gurbanguly Berdimuhamedow | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Chức vụ được thiết lập | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | Serdar Gurbangulyyevich Berdimuhamedov 22 tháng 9, 1981 Ashgabat, CHXHCN Xô viết Turkmenia, Liên Xô (nay là Turkmenistan) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Turkmen | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đảng chính trị | Dân chủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Con cái | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cha mẹ | Gurbanguly Berdimuhamedow (cha) Ogulgerek Berdimuhamedova (mẹ) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cư trú | Ashgabat | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Alma mater | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Chính khách | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phục vụ trong quân đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuộc | Turkmenistan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phục vụ | Turkmenistan Armed Forces | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm tại ngũ | 2001–2003 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp bậc | Đại tá |
Tham khảo sửa
- ^ Bennetts, Marc. “Turkmenistan's dictator ready to collar his son as successor”. The Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0140-0460. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
- ^ Brezar, Aleksandar (ngày 12 tháng 2 năm 2022). “Turkmenistan to hold snap elections as president broaches succession”. euronews (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Turkmenistan's horse-loving dictator is grooming his son”. The Economist. ngày 14 tháng 10 năm 2021. ISSN 0013-0613. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Turkmenistan strongman's son wins presidential vote”. The Guardian. ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
Chú thích sửa
- ^ phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [θɛɾdɑɾ ɢʊɾbɑnʁʊˈlɯjɛβɪtʃ bɛɾdɯmʊxɑmɛˈdoβ]; Nga: Сердар Курбанкулиевич Бердымухамедов, chuyển tự. Serdar Kurbankuliyevich Berdymukhamedov