Sony Ericsson XPERIA X10 Mini

Sony Ericsson XPERIA X10 Mini (E10i) là một chiếc điện thoại thông minh của Sony Ericsson dòng Xperia. Đây là chiếc điện thoại thứ hai của Sony Ericsson chạy trên hệ điều hành Android[2] và cũng là chiếc điện thoại chạy Android nhỏ nhất cho tới thời điểm hiện tại. Lúc đầu, X10 mini chạy trên hệ điều hành Android 1.6, nhưng hiện nay các phần mềm cải tiến đã nâng cấp chiếc điện thoại này lên Android OS 2.1[4].

Sony Ericsson XPERIA X10 Mini (E10i)
Nhà sản xuấtSony Ericsson
Dòng máyDòng Xperia
Mạng di động2G

Quad-band GSM/GPRS Class 10 (4+1/3+2 slots), 32 - 48 kbit/s/EDGE: 850/900/1800/1900 MHz
3G

Tri-band UMTS/HSDPA/HSUPA: 850/1900/2100/900 MHz
Có mặt tại quốc giaQ2 2010[1]
Kích thước83.0 x 50.0 x 16.0 mm
Khối lượng88 g with battery
Hệ điều hànhAndroid 2.1
Android 1.6 (Mặc định trong máy)[2]
CPU600 MHz Qualcomm MSM7227
Bộ nhớ256 MB RAM
PinStandard battery: Li-Po 950 mAh. Extended batteries available [3]
Dạng nhập liệuMàn hình cảm ứng
Màn hình240 x 320 pixels (QVGA) 16 triệu màu TFT
Máy ảnh sau5 MP với Auto focus, nhận dạng khuôn mặt,và Touch focus
Chuẩn kết nốiBluetooth 2.0 with A2DP
microUSB 2.0
3.5mm audio jack
aGPS
Wi-Fi 802.11 b/g
no IR

Chiếc X10 Mini được ra mắt lần đầu vào 14 tháng 2 năm 2010.[1] Ngoài các kích thước vật lý, chiếc điện thoại cũng có những tính năng khác biệt so với chiếc X10. Văn bản được nhập sử dụng bàn phím ảo chứ không phải bàn phím Qwerty như Xperia X10. Chiếc điện thoại sở hữu camera 5MP, khác với camera 8MP của X10. X10 mini cũng sở hữu từ điển T9, điều này khiến việc soạn thảo văn bản trên bàn phím ảo dễ dàng hơn. Ngoài ra, X10 mini còn có các thanh công cụ để dễ dàng truy cập vào các biểu tượng và chữ số.[5]

Giải thưởng

sửa

"2010 red dot product design award" [6]

"European Mobile Phone 2010-2011" [7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Get Compact and Clever with Sony Ericsson Xperia™ X10 mini and Xperia™ X10mini pro”. Sony Ericsson. ngày 14 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b “Sony Ericsson Xperia X10 Mini / Mini Pro review”. Engadget. ngày 8 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ “Mugen Power Batteries Releases 3600mAh Extended Battery for Sony-Ericsson Xperia X10”. PRWeb.com. ngày 12 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  4. ^ “Nâng cấp Android 2.1 cho Xperia X10, X10 Mini và X10 Mini Pro”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ Escurado, Ben (ngày 11 tháng 9 năm 2010). “Xperia X10 mini: Reviewed”. TechViewz.Org. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010. Chú thích có tham số trống không rõ: |5= (trợ giúp)
  6. ^ "Compact and clever". Sony Ericsson. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  7. ^ "Xperia™ X10 mini - European Mobile Phone 2010-2011". Sony Ericsson. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
sửa