Sorry (bài hát của Justin Bieber)

"Sorry" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Justin Bieber nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, Purpose (2015). Nó được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2015 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album Def Jam Recordings. Bài hát được đồng viết lời bởi Bieber, Julia Michaels, Justin Tranter với những nhà sản xuất nó SkrillexBloodPop, đồng thời cũng là những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của anh và tham gia vào công đoạn sáng tác cho hầu hết những tác phẩm từ Purpose. "Sorry" là một bản dancehall-pop, tropical housemoombahton mang nội dung đề cập đến lời xin lỗi của một chàng trai đối với người yêu của mình, trong đó anh mong nhận được sự tha thứ để quay lại và chuộc lại những lỗi lầm trong quá khứ, đã thu hút nhiều sự phỏng đoán từ giới truyền thông về việc có liên quan đến người bạn trai cũ của nữ ca sĩ Selena Gomez. Đây là một trong bốn tác phẩm đánh dấu sự hợp tác chung giữa Skrillex và BloodPop cho Purpose (bên cạnh "I'll Show You", "The Feeling" và "Children"), cũng như một số bài hát khác được cả hai thực hiện cho album nhưng không sản xuất với nhau.

"Sorry"
Bài hát của Justin Bieber từ album Purpose
Phát hành22 tháng 10 năm 2015 (2015-10-22)
Định dạng
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng3:20
Hãng đĩaDef Jam
Sáng tác
Sản xuất
Video âm nhạc
"Sorry" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Sorry" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2016 cho Bài hát xuất sắc nhất. "Sorry" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Bồ Đào Nha, Slovakia, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Bieber tại đây, và chỉ bị thay thế đĩa đơn tiếp theo của anh "Love Yourself", giúp nam ca sĩ trở thành một trong những nghệ sĩ hiếm hoi trong lịch sử làm được điều này.

Video ca nhạc cho "Sorry" được đạo diễn bởi Parris Goebel và nằm trong chuỗi những video được phát hành để quảng bá album "Purpose: The Movement", trong đó bao gồm những cảnh nhiều vũ công nhảy múa dưới phông nền trắng. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 cho Video của nămVideo Pop xuất sắc nhất. Bieber đã trình diễn "Sorry" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, Today, The Voice, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2015, giải Brit năm 2016giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Ariana Grande, Camila Cabello, Jimmy Fallon, Birdy, The 1975, Foxes, The Vamps, Bart Baker và chính tác giả của bài hát Julia Michaels. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 15 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ năm của năm 2016 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát sửa

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Sorry" – 3:20
  • Tải kĩ thuật số - Latino phối lại[2]
  1. "Sorry" (Latino phối lại) (hợp tác với J. Balvin) – 3:40

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[103] 7× Bạch kim 490.000 
Bỉ (BEA)[104] 2× Bạch kim 40.000 
Canada (Music Canada)[105] 7× Bạch kim 560.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[106] 3× Bạch kim 180.000^
Pháp (SNEP)[107] Kim cương 233.333 
Đức (BVMI)[108] Bạch kim 300.000 
Ý (FIMI)[109] 6× Bạch kim 300.000 
Nhật Bản (RIAJ)[110] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[111] 480.000 
New Zealand (RMNZ)[112] 5× Bạch kim 0*
Ba Lan (ZPAV)[113] Kim cương 100.000 
Hàn Quốc (Gaon Chart 429,254[114]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[115] 6× Bạch kim 240.000 
Thụy Điển (GLF)[116] 7× Bạch kim 140.000 
Anh Quốc (BPI)[117] 4× Bạch kim 2.400.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[118] 8× Bạch kim 8.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 23 tháng 10, 2015 Tải kĩ thuật số Def Jam [1]
6 tháng 11, 2015 Tải kĩ thuật số (Latino phối lại hợp tác với J Balvin)
  • RBMG
  • Def Jam
[2]
Ý 21 tháng 12, 2015 Contemporary hit radio Universal [119]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Sorry - Justin Bieber”. JustinBieberMusic.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ a b “Amazon.com: Sorry: Latino Remix: Justin Bieber”. Amazon.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Top 20 Argentina – Del 11 al 17 de Julio, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ "Austriancharts.at – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. ngày 30 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ "Justin Bieber Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 5. týden 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2015. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ “National Report - Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 19 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ "Danishcharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ "Justin Bieber: Sorry" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ "Lescharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “Justin Bieber - Sorry” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ "Chart Track: Week 48, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ "Italiancharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  21. ^ "Justin Bieber Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – Justin Bieber" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2015.
  24. ^ "Charts.nz – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  27. ^ "Portuguesecharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 52,53. týden 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2015. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  31. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 19 tháng 1 năm 2016" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  33. ^ “Gaon International Digital Chart – Week 45, 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
  34. ^ “Top 50 Canciones — SEMANA 01: del 1.01.2016 al 7.01.2016” (PDF). promusicae.es, Productores de Música de España.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ "Swisscharts.com – Justin Bieber – Sorry" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.
  38. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
  39. ^ "Justin Bieber Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
  40. ^ "Justin Bieber Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  41. ^ "Justin Bieber Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  42. ^ "Justin Bieber Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  43. ^ "Justin Bieber Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  44. ^ "Justin Bieber Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  45. ^ "Justin Bieber Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  46. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  48. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  49. ^ "Jahreshitparade 2015" Lưu trữ 2016-01-04 tại Wayback Machine (in German). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  50. ^ "Jaaoverzichten 2015" (in Dutch). Belgian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  51. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  52. ^ “Track Top-100 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  53. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  54. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Stream Top 100 - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “IRMA - Best of 2015”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  58. ^ “Top 100 Songs Year End 2015”. top40.nl. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2015.
  59. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  60. ^ “Årslista Singlar - År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  61. ^ "Jahreshitparade 2015" Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine (German). Swiss Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  62. ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 1 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  63. ^ “Rankings - Digital Anual – 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  64. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  65. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  66. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  67. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  68. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  69. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  70. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  71. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “Top Singles Annuel (physique + téléchargement + streaming) – 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  75. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  77. ^ “Stream Top 100 - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  78. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  79. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  80. ^ “Japan Hot 100: Year End 2016”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  81. ^ “Hot Overseas 2016 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  82. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  85. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  86. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  87. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  88. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  89. ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  90. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  91. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  92. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  93. ^ “Dance Club Songs - Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  94. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  95. ^ “Latin Pop Airplay Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  96. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  97. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  98. ^ “Resumen Anual 2016”. recordreport.com.ve. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  99. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  100. ^ “Hot Overseas 2017 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  101. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  102. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  103. ^ “ARIA CHART WATCH #409”. auspOp. ngày 25 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  104. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016. Scroll through the page-list below until year 2016 to obtain certification.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  108. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Justin Bieber; 'Sorry')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Sorry" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  111. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019. Nhập Justin Bieber ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Sorry ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  113. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  114. ^ Doanh số tiêu thụ của "Sorry":
  115. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  116. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Sorry vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  118. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Bieber – Sorry” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  119. ^ “Justin Bieber "Sorry" (Radio Date: 21/12/2015)”. Radio Date. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài sửa