Stefan Tytus Zygmunt Dąbrowski (1877–1947) là bác sĩ, nhà sinh lý học, nhà hóa sinhchính trị gia người Ba Lan. Ông là hiệu trưởng trường Đại học Adam MickiewiczPoznań, Ba Lan (1945–1946).[1][2][3][4]

Stefan Tytus Zygmunt Dąbrowski - ảnh chụp năm 1935 các Giáo sư tại Đại học Poznań

Tiểu sử sửa

Stefan Tytus Zygmunt Dąbrowski sinh ngày 31 tháng 1 năm 1877 tại Warszawa, Ba Lan, trong một gia đình trí thức.[5][6][7][8][9] Gia đình của Dąbrowski là gia đình szlachta (quý tộc).[10]

Tháng 1 năm 1919, Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Ba Lan, ông Ignacy Jan Paderewski, bổ nhiệm Dąbrowski Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.[11]

Ngày 11 tháng 5 năm 1939, Adam Mickiewicz bổ nhiệm giáo sư Dąbrowski, làm hiệu trưởng. Tuy nhiên, cuộc tấn công của Đức Quốc xã vào Ba Lan nổ ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939, đã làm cản trở công việc của ông. Dąbrowski biết trước các sự kiện vào năm 1939, ông đã lẩn trốn khỏi sự truy sát của lực lượng Gestapo (lực lượng cảnh sát mật của Đức Quốc xã).[12] Theo Kế hoạch Ost của Đức Quốc xã, hơn 61.000 nhà hoạt động Ba Lan, giới trí thức, quý tộc (szlachta), diễn viên, cựu sĩ quan, v.v. (tất cả những người được coi là có khả năng kêu gọi người dân Ba Lan phòng thủ và hành động yêu nước), đã bị bắt giam hoặc xử bắn.[13] Hệ tư tưởng phân biệt chủng tộc của Đức Quốc xã cho rằng tầng lớp szlachta có tầm ảnh hưởng to lớn tới quần chúng Slav ở Ba Lan, do đó việc tiêu diệt tầng lớp này sẽ ngăn cản bất cứu sự phản kháng nào ở Ba Lan.[14]

Ấn phẩm sửa

  • Dąbrowski, Stefan (1922). Walka o rekruta polskiego pod okupacją (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Perzyński, Niklewicz i S-ka. OCLC 22520763.
  • Dąbrowski, Stefan (1925). Zagadnienie obrony narodowej w wojnie nowoczesnej: organizacja rządu i naczelnego dowództwa (bằng tiếng Ba Lan). Poznań: Wielkopolska Księgarnia Nakładowa Karola Rzepeckiego. OCLC 69304607. Tạm dịch: Vấn đề bảo vệ Tổ quốc trong Chiến tranh Hiện đại: Tổ chức Chính phủ và Bộ Tư lệnh Tối cao

Tham khảo sửa

  1. ^ Jurza, Ryszard. “Dynasties and Aristocratic Families: Aristocratic family Dąbrowski coat of arms Radwan”. GENEALOGIA DYNASTYCZNA (DYNASTIC GENEALOGY). genealog.home.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
  2. ^ Czartoryski, Jerzy (20 tháng 2 năm 2018). “Stefan Tytus Zygmunt DĄBROWSKI h. Radwan”. Descendants of Prince Adam Kazimierz Czartoryski - General Ziem Podolskich (1734-1823) with spouses and their descendants. czartoryski.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ Minakowski, Marek Jerzy. “Stefan Tytus Zygmunt Dąbrowski h. Radwan”. WIELKA GENEALOGIA MINAKOWSKIEGO (THE GREAT GENEALOGY OF MINAKOWSKI) (bằng tiếng Ba Lan). Dr Minakowski Publikacje Elektroniczne. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Stefan Tytus Dąbrowski”. Poczet Rektorów 1919-2008 (Body of Rectors 1919-2008) (bằng tiếng Ba Lan). Poznań, Greater Poland Voivodeship, Poland: Adam Mickiewicz University in Poznań. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ Pacyńska, Teresa (2009). “STEFAN TYTUS ZYGMUNT DĄBROWSKI (1877-1947) TWÓRCA UNIWERSYTECKIEJ BIOCHEMII MEDYCZNEJ W POZNANIU” [STEFAN TYTUS ZYGMUNT DĄBROWSKI (1877-1947) CREATOR OF BIOCHEMISTRY AT THE POZNAN UNIVERSITY OF MEDICAL SCIENCES] (Online book) (Biography) (bằng tiếng Ba Lan). Poznań, Greater Poland Voivodeship, Poland: Poznan University of Medical Sciences. tr. 33. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018. Warto wspomnieć, iż rodzina Dąbrowskich posługiwała się herbem szlacheckim Radwan.
  6. ^ Minakowski, Marek Jerzy. “Żądło-Dąbrowski z Dąbrówki h. Radwan”. Genealogia Potomków Sejmu Wielkiego. Kraków, POLAND, EU: Dr Minakowski Publikacje Elektroniczne. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ Okolski, Szymon. “RADWAN alias WIRBO”. Orbis Polonus (bằng tiếng La-tinh). II. Kraków: Franciscus Caesarius. tr. 564. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng sáu năm 2017. LINEA FAMILIAE RADWAN
  8. ^ Okolski, Szymon. “RADWAN alias WIRBOW”. Orbis Polonus (bằng tiếng La-tinh). II. Kraków: Franciscus Caesarius. tr. 572. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng sáu năm 2017. Dąbrowfcij, cognominati Zedlowie ...
  9. ^ Boniecki (Fredro-Boniecki), herbu Bończa, Adam Józef Feliks (1901). “DĄBROWSCY h. RADWAN z Dąbrówki” (online book). Herbarz Polski - Część I.; Wiadomości Historyczno-Genealogiczne O Rodach Szlacheckich. (Polish Armorial - Part I .; Historical and Genealogical Information About Noble Lineages.) (bằng tiếng Ba Lan). Warsaw, Warsaw governorate, Vistula land (Russian POLAND), Russian Empire: Gebethner i Wolff. IV.: 147. DĄBROWSCY h. RADWAN z Dąbrówki pod Piasecznem, w ziemi warszawskiej, w różnych stronach osiedli, przeważnie w ziemi rożańskiej. Przydomek ich "Żądło". Żyjący w połowie XV-go wieku Jakób z Dąbrówki, ...
  10. ^ Malinowski, Józef (2014). “STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): BIOGRAFIA POLITYCZNA” [STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): POLITICAL BIOGRAPHY] (PDF). repozytorium.amu.edu.pl (bằng tiếng Ba Lan). Poznań, Greater Poland Voivodeship, Poland: Wydawnictwo Rys. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ Malinowski, Józef (2014). “STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): BIOGRAFIA POLITYCZNA” [STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): POLITICAL BIOGRAPHY] (PDF). repozytorium.amu.edu.pl (bằng tiếng Ba Lan). Poznań, Greater Poland Voivodeship, Poland: Wydawnictwo Rys. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ Malinowski, Józef (2014). “STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): BIOGRAFIA POLITYCZNA” [STEFAN DĄBROWSKI (1877-1947): POLITICAL BIOGRAPHY] (PDF). repozytorium.amu.edu.pl (bằng tiếng Ba Lan). Poznań, Greater Poland Voivodeship, Poland: Wydawnictwo Rys. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ Xem thêm: Chiến dịch Tannenberg, Chiến dịch Sonderaktion Krakau, và Thảm sát các giáo sư Lwów
  14. ^ Lukas, Richard C. (2001). “Chapter IV. Germanization; Part I”. Did the Children Cry? Hitler's War against Jewish and Polish Children, 1939-1945. New York: Hippocrene Books. ISBN 978-0781808705. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018. The same bizarre logic was applied to the Polish intelligentsia, who led the Polish resistance movement. To the Nazis, these leaders were largely Nordic which enabled them 'To be active in contrast to the fatalistic Slavonic elements.' The implication was obvious: If the Polish elite were re-Germanized, then the mass of Polish people would be denied a dynamic leadership class.

Liên kết ngoài sửa