Stephen Twigg
Stephen Twigg (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1966) là một chính khách của Lao động Hợp tác từng là Nghị sĩ Quốc hội của Enfield Southgate từ năm 1997 đến năm 2005, và cho Liverpool West Derby từ năm 2010 đến 2019.
Stephen Twigg | |
---|---|
Chủ tịch Ủy ban Phát triển Quốc tế | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 5 năm 2015 – 6 tháng 11 năm 2019 | |
Tiền nhiệm | Malcolm Bruce |
Kế nhiệm | Sarah Champion |
Bộ trưởng Bóng tối Bộ Giáo dục của Nhà nước | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 10 năm 2011 – 7 tháng 10 năm 2013 | |
Lãnh đạo | Ed Miliband |
Tiền nhiệm | Andy Burnham |
Kế nhiệm | Tristram Hunt |
Bộ trưởng Bộ Nhà nước về Trường học | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 12 năm 2004 – 5 tháng 5 năm 2005 | |
Thủ tướng | Tony Blair |
Tiền nhiệm | David Miliband |
Kế nhiệm | Jacqui Smith |
Phó Lãnh đạo Hạ viện | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 6 năm 2001 – 29 tháng 5 năm 2002 | |
Thủ tướng | Tony Blair |
Lãnh đạo | Robin Cook |
Tiền nhiệm | Paddy Tipping |
Kế nhiệm | Ben Bradshaw |
Nghị sĩ Quốc hội cho Liverpool West Derby | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 5 năm 2010 – 6 tháng 11 năm 2019 | |
Tiền nhiệm | Bob Wareing |
Kế nhiệm | Ian Byrne |
Nghị sĩ Quốc hội cho Enfield Southgate | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 5 năm 1997 – 11 tháng 4 năm 2005 | |
Tiền nhiệm | Michael Portillo |
Kế nhiệm | David Burrowes |
Ủy viên hội đồng quận Islington cho phường Sussex | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1992 – 1 tháng 5 năm 1997 | |
Tiền nhiệm | Christopher King |
Kế nhiệm | Graham Baker |
Chủ tịch Hội Sinh viên Quốc gia thứ 44 | |
Nhiệm kỳ 1990–1992 | |
Tiền nhiệm | Maeve Sherlock |
Kế nhiệm | Lorna Fitzsimons |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 25 tháng 12, 1966 Enfield, London, Anh |
Đảng chính trị | Lao động Hợp tác |
Alma mater | Balliol College, Oxford |
Website | Stephen Twigg MP |
Ông trở nên nổi tiếng trên toàn quốc vào năm 1997 khi giành được ghế Bộ trưởng Quốc phòng Michael Portillo. Twigg được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Nhà nước về Tiêu chuẩn Trường học vào năm 2004, một công việc mà ông giữ cho đến khi mất ghế vào năm 2005.[1] Ông trở lại quốc hội vào năm 2010, sau khi được bầu làm Nghị sĩ cho Liverpool West Derby khi nghị sĩ lâu năm Bob Wareing nghỉ hưu.
Sau khi Ed Miliband được bầu vào lãnh đạo Lao động, ông đã đưa Twigg trở thành Bộ trưởng Văn phòng Ngoại giao Bóng tối. Trong cuộc cải tổ vào tháng 10 năm 2011 của mình, Miliband thăng chức Twigg lên chức vụ Bộ trưởng Giáo dục Bóng tối.[2][3] Tuy nhiên, vào ngày 7 tháng 10 năm 2013, ông đã được thay thế trong cuộc cải tổ.[4]
Vào tháng 8 năm 2020, Stephen Twigg được bổ nhiệm làm Tổng thư ký thứ 8 của Hiệp hội Nghị viện Khối thịnh vượng chung[5].
Tham khảo
sửa- ^ “Stephen Twigg appointed Minister for School Standards”. Department for Children, Schools and Families. Department for Children, Schools and Families. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2007.
- ^ “The Shadow Cabinet - The Labour Party”. The Labour Party Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2011.
- ^ “The new shadow cabinet - The full list”. London: Guardian News and Media Limited. ngày 7 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Liverpool MP Stephen Twigg sacked from Shadow Cabinet”. ngày 7 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Stephen Twigg. |
Wikisource tiếng Việt có toàn văn tác phẩm về: |
- Stephen Twigg MP Lưu trữ 2019-03-21 tại Wayback Machine official constituency website
- Hồ sơ tại Quốc hội Vương quốc Anh
- Đóng góp trong Quốc hội at Hansard
- Contributions in Parliament at Hansard 1803–2005
- Hồ sơ bỏ phiếu tại Public Whip
- Ghi vào Quốc hội tại TheyWorkForYou
- Column archive at The Guardian
- Foreign Policy Centre
- Stephen Twigg at The Knitting Circle
- Television coverage of Twigg's defeat of Portillo in the 1997 general election
Bản mẫu:Miliband Shadow Cabinet Bản mẫu:Labour Party shadow cabinet election, 2010 Bản mẫu:Fabian Society Bản mẫu:Presidents of the National Union of Students