Stronti chloride

Hợp chất hóa học

Stronti chloride (công thức hóa học: SrCl2) là muối của stronti và chloride. Là một muối điển hình, tạo ra các dung dịch nước trung hòa. Giống như những hợp chất stronti (Sr) khác, muối stronti chloride phát ra màu đỏ khi cháy trong lửa; trên thực tế được dùng như chất tạo màu đỏ trong pháo hoa.

Stronti chloride
không khung
Danh pháp IUPAC

Stronti chloride

Tên khác

Stronti(II) chloride

Nhận dạng
Số CAS

10476-85-4

PubChem

61520

Số EINECS

233-971-6[liên kết hỏng]

ChEBI

36383

Ảnh Jmol-3D

ảnh

SMILES
InChI

1S/2ClH.Sr/h2*1H;/q;;+2/p-2

Thuộc tính
Công thức phân tử

SrCl2

Khối lượng mol

158.53 g/mol (khan)
266.62 g/mol (ngậm 6 nước)

Bề ngoài

chất rắn tin thể màu trắng

Khối lượng riêng

3.052 g/cm³ (anhydrous, monoclinic form)
2.672 g/cm³ (ngậm 2 nước)
1.930 g/cm³ (ngậm 6 nước)

Điểm nóng chảy
874 °C (1.147 K; 1.605 °F) (khan) 

61 °C (ngậm 6 nước)

Điểm sôi
1.250 °C (1.520 K; 2.280 °F) (khan)
Độ hòa tan trong nước

anhydrous: 53.8 g/100 mL (20 °C)

hexahydrate: 106 g/100 mL (0 °C) 206 g/100 mL (40 °C)

Độ hòa tan

etanol: ít hòa tan
axeton: ít hòa tan
amoni: không hòa tan

MagSus

−63.0·10−6 cm³/mol

Chiết suất (nD)

1.650 (khan)
1.594 (ngậm 2 nước)
1.536 (ngậm 6 nước) [1]

Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể

Deformed rutile structure

Tọa độ

octahedral (six-coordinate)

Nhiệt hóa học
Dược lý học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chính

Irritant

Điểm bắt lửa

không bắt lửa

Các hợp chất liên quan
Anion khác

Stronti fluoride
Stronti bromide
Stronti iodide

Cation khác

Beryllium chloride
Magie chloride
Calci chloride
Bari chloride
Radium chloride

Điều chế sửa

Stronti chloride có thể được điều chế bằng cách xử lý stronti hydroxide (hoặc stronti cacbonat) với axit clohiđric:

Sr(OH)2 + 2 HCl → SrCl2 + 2 H2O

Kết tinh hóa dung dịch nước lạnh cho ra tinh thể ngậm nước (hexahydrate), SrCl2·6H2O. Khử nước ra khỏi muối stronti chloride có nhiều giai đoạn, bắt đầu khử từ nhiệt độ trên khoảng 61 °C (142 °F). Sự khử nước diễn ra hoàn toàn ở nhiệt độ 320 °C (608 °F).[2]

Sử dụng sửa

Stronti chloride là tiền chất của các nhiều hợp chất stronti khác, như stronti cromat (SrCrO4) màu vàng, được dùng làm chất chống ăn mòn cho nhôm:

SrCl2 + Na2CrO4 → SrCrO4 + 2 NaCl

Thường được sử dụng làm tác nhân tạo ra màu đỏ trong pháo hoa. Ngoài ra, còn được sử dụng với số lượng nhỏ trong làm kính và luyện kim. Đồng vị phóng xạ stronti-89 dưới dạng stronti chloride, dùng để điều trị ung thư xương. Những hồ nước nuôi cá thủy sinh tại thủy cung cũng cần một lượng nhỏ stronti chloride, trong việc tạo ra bộ xương ngoài của một số loài sinh vật phù du.

Nghiên cứu sinh học sửa

Sự tiếp xúc với stronti chloride trong thời gian ngắn dẫn đến kích hoạt sinh sản đơn tính ở noãn bào[3] được sử dụng trong nghiên cứu sinh học tiến hóa.

Chú thích sửa

  1. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
  2. ^ J. Paul MacMillan, Jai Won Park, Rolf Gerstenberg, Heinz Wagner, Karl Köhler, Peter Wallbrecht "Strontium and Strontium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH: Weinheim. DOI 10.1002/14356007.a25 321
  3. ^ O'Neill GT, Rolfe LR, Kaufman MH. "Developmental potential and chromosome constitution of strontium-induced mouse parthenogenones" (1991) Mol. Reprod. Dev. 30:214-219