SummerSlam (2010) là một sự kiện pay-per-view (PPV) đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE và được tài trợ bởi 7-ElevenSlim Jim, diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 2010, tại Trung tâm StaplesLos Angeles, California năm thứ hai liên tiếp.[3][4] It was the twenty-third annual SummerSlam event và six matches took place.[5]

SummerSlam (2010)
Tập tin:SummerSlam (2010).jpg
Poster quảng cáo có hình ảnh nhiều đô vật WWE
Nhạc chủ đề"Rip It Up" thể hiện bởi Jet[1]
Thông tin
Đề xuất bởiWorld Wrestling Entertainment
Thương hiệuRaw
SmackDown
Nhà tài trợ7-Eleven
Slim Jim
Ngày15 tháng 8 năm 2010
Số khán giả17.463[2]
Địa điểmTrung tâm Staples
Thành phốLos Angeles, California
Thứ tự pay-per-view
Money in the Bank (2010) SummerSlam (2010) Night of Champions (2010)
Thứ tự SummerSlam
SummerSlam (2009) SummerSlam (2010) SummerSlam (2011)

SummerSlam có 350.000 lượt mua pay-per-view, giảm so với 369.000 lượt mua của SummerSlam (2009).

Kết quả

sửa
# Kết quả Thể loại Thời gian[6]
1D Evan Bourne đánh bại Zack Ryder[7] Trận đấu đơn N/A
2 Dolph Ziggler (c) (cùng với Vickie Guerrero) vs. Kofi Kingston kết thúc không có kết quả[8] Trận đấu đơn tranh đai WWE Intercontinental Championship 07:05
3 Melina đánh bại Alicia Fox (c)[9] Trận đấu đơn tranh đai WWE Divas Championship 05:20
4 Big Show đánh bại The Straight Edge Society (CM Punk, Joseph Mercury, và Luke Gallows) (cùng với Serena)[10] Trận đấu chấp người 06:45
5 Randy Orton đánh bại Sheamus (c) bằng luật chống phạm quy[11] Trận đấu đơn tranh đai WWE Championship 18:55
6 Kane (c) đánh bại Rey Mysterio[12] Trận đấu đơn tranh đai World Heavyweight Championship 13:31
7 Team WWE (Bret Hart, Chris Jericho, Daniel Bryan, Edge, John Cena, John MorrisonR-Truth) đánh bại The Nexus (Darren Young, David Otunga, Heath Slater, Justin Gabriel, Michael Tarver, Skip SheffieldWade Barrett)[13] 7-on-7 Elimination Trận đấu đồng đội 35:15
  • (c) – chỉ người vô địch bước vào trận đấu
  • D – chỉ trận đấu là một dark match

Trận đấu loại đồng đội 7-on-7

sửa
Thứ tự loại Đô vật Đội Bị loại bởi Hình thức loại[6] Thời gian[6]
1 Darren Young Nexus Daniel Bryan Đập tay sau đòn LeBell Lock 00:42
2 Michael Tarver Nexus John Morrison Bị đè sau đòn Starship Pain 03:42
3 John Morrison WWE Skip Sheffield Bị đè sau đòn lariat 07:32
4 R-Truth WWE Skip Sheffield Bị đè sau đòn lariat 07:59
5 Bret Hart WWE N/A Disqualified for hitting Sheffield với đòn steel chair 12:08
6 Skip Sheffield Nexus Edge Bị đè sau đòn Codebreaker by Jericho và a spear 13:13
7 David Otunga Nexus Chris Jericho Đập tay sau đòn Walls of Jericho 19:13
8 Chris Jericho WWE Heath Slater Bị đè sau đòn Sweetness 20:05
9 Edge WWE Heath Slater Bị đè bởi đòn schoolboy 20:38
10 Heath Slater Nexus Daniel Bryan Đập tay sau đòn LeBell Lock 29:02
11 Daniel Bryan WWE Wade Barrett Bị đè sau khi The Miz đánh Bryan với va li Money in the Bank 29:32
12 Justin Gabriel Nexus John Cena Bị đè sau khi Gabriel hụt đòn 450° splash 34:50
13 Wade Barrett Nexus John Cena Đập tay sau đòn STF 35:15
Thắng cuộc: John Cena (Team WWE)

Tham khảo

sửa
  1. ^ “SummerSlam: "Rip It Up" by Jet is one of the official theme songs for SummerSlam”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập 24 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Martin, Adam (27 tháng 8 năm 2010). “Actual Summerslam attendance, Raw double taping”. WrestleView. Truy cập 27 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “WWE và Slim Jim Present SummerSlam”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “WWE: SummerSlam”. iN DEMAND. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “WWE SummerSlam 2010 Matches”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ a b c Eck, Kevin (ngày 16 tháng 8 năm 2010). “SummerSlam thoughts”. The Baltimore Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2010.
  7. ^ Caldwell, James (15 tháng 8 năm 2010). “WWE News: Summerslam news & notes – two big returns, one title change, Team WWE vs. Team Nexus”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2010.
  8. ^ “Kết quả: Intercontinental interruption”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  9. ^ “Kết quả: Homecoming scream queen”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  10. ^ “Kết quả: Society shaken”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  11. ^ “Kết quả: Orton's ire lands”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  12. ^ “Kết quả: At death's door”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.
  13. ^ “Kết quả: The Seventh Sign”. World Wrestling Entertainment. Truy cập 15 tháng 8 năm 2010.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Sự kiện pay-per-view của WWE năm 2010