Supposed Former Infatuation Junkie

Supposed Former Infatuation Junkie là album phòng thu thứ tư và là album quốc tế thứ hai của nghệ sĩ thu âm người Canada gốc Mỹ Alanis Morissette, phát hành tại Hoa Kỳ vào ngày 3 tháng 11 năm 1998 bởi Maverick Records. Sau thành công đột phá của album phòng thu trước Jagged Little Pill (1995), Morissette được xem là một trong những ngôi sao âm nhạc nổi tiếng nhất, và rất nhiều kì vọng đã được đặt ra cho album tiếp theo của cô.[2] Trong khoảng thời gian này, nữ ca sĩ thu âm bài hát "Uninvited" cho bộ phim City of Angel và gặt hái nhiều phản hồi tích cực về mặt chuyên môn, chiến thắng hai giải Grammy và nhận một đề cử giải Quả cầu vàng.

Supposed Former Infatuation Junkie
Album phòng thu của Alanis Morissette
Phát hành3 tháng 11 năm 1998
Phòng thuRoyaltone Studios, Los Angeles
Thể loại
Thời lượng71:50
Hãng đĩaMaverick, Reprise
Sản xuấtGlen Ballard, Alanis Morissette
Thứ tự album của Alanis Morissette
Space Cakes
(1995)
Supposed Former Infatuation Junkie
(1998)
MTV Unplugged
(1999)
Đĩa đơn từ Supposed Former Infatuation Junkie
  1. "Thank U"
    Phát hành: 13 tháng 10 năm 1998
  2. "Joining You"
    Phát hành: 3 tháng 1 năm 1999
  3. "Unsent"
    Phát hành: 18 tháng 3 năm 1999
  4. "So Pure"
    Phát hành: 14 tháng 7 năm 1999
  5. "That I Would Be Good"
    Phát hành: 8 tháng 2 năm 2000

Morissette bắt đầu viết lời cho những bài hát đầu tiên của album vào năm 1997 và tiếp tục sự cộng tác với nhà sản xuất Glen Ballard sau thành công của Jagged Little Pill. Supposed Former Infatuation Junkie nhận được những đánh giá cao từ các nhà phê bình âm nhạc, và đứng đầu các bảng xếp hạng tại Canada, Đức, New Zealand, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 469.000 bản được tiêu thụ, trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của cô tại đây và nắm giữ kỷ lục về doanh số tiêu thụ trong tuần đầu của một nghệ sĩ nữ lúc bấy giờ.[3] Ngoài ra, album cũng lọt vào top 5 tại Úc, Pháp, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Mặc dù doanh số tiêu thụ không thể vượt qua album trước, Supposed Former Infatuation Junkie được xem là đã đạt được những thành tích khả quan, bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu tính đến năm 2004.[4] Năm 2000, album giành giải thưởng Juno cho Album của năm.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên, "Thank U" đã trở thành một đĩa đơn thành công về mặt thương mại và nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất. Tuy nhiên, những đĩa đơn tiếp theo đã không gặt hái những thành công tương tự để thúc đẩy doanh số tiêu thụ cho album, bao gồm đĩa đơn giành đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng rock nữ xuất sắc nhất - "So Pure". Để quảng bá cho Supposed Former Infatuation Junkie, Morissette đã thực hiện nhiều chuyến lưu diễn để quảng bá cho nó như Junkie Tour (1998-1999), 5 ½ Weeks Tour (hợp tác với Tori Amos, 1999) và One Tour (2000) cũng như tham gia chương trình MTV Unplugged vào ngày 18 tháng 9 năm 1999, với một EP đã được phát hành sau đó.

Danh sách bài hát sửa

Tất cả lời bài hát được viết bởi Alanis Morissette; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Morissette và Glen Ballard, ngoại trừ ghi chú.

STTNhan đềThời lượng
1."Front Row"4:13
2."Baba"4:29
3."Thank U"4:18
4."Are You Still Mad" (Alanis Morissette)4:04
5."Sympathetic Character" (Alanis Morissette)5:13
6."That I Would Be Good"4:16
7."The Couch"5:24
8."Can't Not"4:35
9."UR"3:31
10."I Was Hoping"3:51
11."One"4:40
12."Would Not Come"4:05
13."Unsent"4:10
14."So Pure"2:50
15."Joining You"4:24
16."Heart of the House" (Alanis Morissette)3:46
17."Your Congratulations" (Alanis Morissette)3:54
Track bổ sung tại Úc và Nhật
STTNhan đềThời lượng
18."Uninvited" (bản thu nháp) (Alanis Morissette)3:02

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Argentina (CAPIF)[48] Vàng 30.000^
Úc (ARIA)[49] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[50] Bạch kim 20,000*
Bỉ (BEA)[51] Vàng 25.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[52] Vàng 100.000*
Canada (Music Canada)[53] 4× Bạch kim 400.000^
Chile (IFPI Chile)[48] Vàng 10,000 
Cộng hòa Séc (IFPI Cộng hòa Séc)[48] Vàng 6,000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[48] Bạch kim 50.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[54] Vàng 20,846[54]
Pháp (SNEP)[55] 2× Bạch kim 600,000*
Đức (BVMI)[56] Bạch kim 500.000^
Indonesia (RIAI)[48] Vàng 10,000 
Ireland (IRMA)[48] 3× Bạch kim 45,000^
Ý (FIMI)[48] 2× Bạch kim 200.000*
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[48] Bạch kim 30,000*
Nhật Bản (RIAJ)[48] Bạch kim 0^
México (AMPROFON)[48] Vàng 100.000^
Hà Lan (NVPI)[57] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[58] 2× Bạch kim 30.000^
Na Uy (IFPI)[59] Bạch kim 50.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[48] Bạch kim 20,000^
Singapore (RIAS)[48] 2× Bạch kim 20,000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[48] Bạch kim 100.000^
Thụy Điển (GLF)[48] Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[60] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[61] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[62] 3× Bạch kim 3.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[63] 2× Bạch kim 2.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Supposed Former Infatuation Junkie Review | Alanis Morissette | Compact Discs | Reviews @”. Ultimate-guitar.com. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “Rock On the Net: Alanis Morissette”. Rock on the Net. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “ALANIS MORISSETTE'S JUNKIE ALBUM ROCKETS UP THE CHART”. MTV.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ “Billboard - Google Book”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ "Australiancharts.com – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ "Austriancharts.at – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “RPM Top 100 Albums/CDs”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ a b c d e “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ "Alanis Morissette: Supposed Former Infatuation Junkie" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ "Lescharts.com – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “Alanis Morissette - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ a b “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. tr. 45. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ "Charts.nz – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ 8 tháng 11 năm 1998/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  22. ^ "Swisscharts.com – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ "Alanis Morissette | Artist | Official Charts". UK Albums Chart. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ "Alanis Morissette Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ “RPM's Top 100 CDs of '98”. RPM. ngày 14 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.
  30. ^ “Jaaroverzichten -Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ “Classement Albums - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  32. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1998” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  33. ^ “Top Selling Albums of 1998”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  35. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  37. ^ “1998 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  39. ^ “Jaaroverzichten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  40. ^ “Rapports annueles 1999” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “Top Albums/CDs - Volume 70, No. 8, ngày 13 tháng 12 năm 1999”. RPM. ngày 13 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2015.
  42. ^ “Jaaroverzichten - Album 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1999” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  44. ^ “Top Selling Albums of 1999”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Swiss Year-end Charts 1999”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1999r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  47. ^ “1999 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ a b c d e f g h i j k l m n Mayfield, Geoff (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. tr. 65. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2012.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  50. ^ “Chứng nhận album Áo – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  51. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  52. ^ “Chứng nhận album Brasil – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  53. ^ “Chứng nhận album Canada – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  54. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  55. ^ “Chứng nhận album Pháp – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Alanis Morissette; 'Supposed Former Infatuation Junkie')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  57. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Supposed Former Infatuation Junkie in the "Artiest of titel" box.
  58. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  59. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  60. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Supposed Former Infatuation Junkie')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  61. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Supposed Former Infatuation Junkie vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  62. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Alanis Morissette – Supposed Former Infatuation Junkie” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  63. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1998”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.