Sverre Magnus của Na Uy
Sverre Magnus của Na Uy (tiếng Na Uy: Sverre Magnus av Norge; sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005) là người con út và là con trai duy nhất của Thái tử Haakon và Thái tử phi Mette-Marit. Cậu hiện đứng thứ 3 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Na Uy sau cha và chị gái mình.
Sverre Magnus của Na Uy | |
---|---|
Sverre Magnus của Na Uy năm 2018 | |
Thông tin chung | |
Sinh | 3 tháng 12, 2005 Bệnh viện Đại học Rikshospitalet, Oslo, Na Uy |
Vương tộc | Nhà Glücksburg |
Thân phụ | Haakon Magnus của Na Uy |
Thân mẫu | Mette-Marit Tjessem Høiby |
Rửa tội | 4 tháng 3, 2006 Cung điện Hoàng gia, Oslo, Na Uy |
Kính xưng Vương thất của Hoàng tử Sverre Magnus | |
Cách đề cập | His Highness |
---|---|
Cách xưng hô | Your Highness |
Cách thay thế | Sir |
Ra đời và rửa tội
sửaVương tôn Sverre Magnus sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005 tại Bệnh viện Đại học Rikshospitalet ở thủ đô Oslo của Na Uy.[1]
Ngày 4 tháng 3 năm 2006, giám mục Ole Christian Kvarme đã chủ trì lễ rửa tội cho vương tôn Sverre Magnus tại nhà nguyện thuộc Cung điện Hoàng gia ở Oslo của Na Uy. Cha mẹ đỡ đầu của cậu bao gồm: Sonja, Vương hậu Na Uy, Máxima, Vương hậu Hà Lan, Thái tử Pavlos của Hy Lạp, Công nương Rosario của Bulgaria (vợ của Hoàng tử Kyril xứ Preslav), Espen Hoiby (cậu của vương tôn), Bjorn Steinsland và Marianne Gjellestad (bạn bè của cha mẹ vương tôn).[1]
Địa vị theo Hiến pháp và học vấn
sửavương tôn Sverre Magnus hiện đang đứng thứ 3 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Na Uy, sau cha là Thái tử Haakon và chị gái là Vương tôn nữ Ingrid Alexandra.[1][2][3] Hoàng gia Na Uy cũng thuộc dòng kế tục ngai vàng nước Anh, hậu duệ của Công chúa Maud - con gái Vua Edward VII.[4][5] Cậu hiện xếp vị trí thứ 75 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Anh.[6]
Từ ngày 18 tháng 8 năm 2011, vương tôn sẽ theo học tại trường tiểu học công lập địa phương Jansløkka ở Asker thuộc hạt Akershus ngoại ô Oslo - nơi mà chị gái và người anh cùng mẹ khác cha của vương tôn cũng đã từng học.[1]
Tước vị và tước hiệu
sửaTước hiệu của Vương tôn Sverre Magnus là His Highness, ngược lại với tước hiệu của Vương tôn nữ Ingrid Alexandra là Her Royal Highness.[7]
Tổ tiên
sửaTổ tiên của Sverre Magnus của Na Uy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo
sửa- ^ a b c d (tiếng Anh)“His Highness Prince Sverre Magnus - Biography”. www.royalcourt.no. Hoàng gia Na Uy. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
HH Hoàng tử Sverre Magnus sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005 tại Bệnh viện Đại học Rikshospitalet ở Oslo, Na Uy. Hoàng tử hiện đang đứng thứ 3 trong danh sách kế vị ngai vàng.
- ^ (tiếng Anh)“Order of succession”. www.royalcourt.no. Hoàng gia Na Uy. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ (tiếng Anh)“His Highness Prince Sverre Magnus”. www.royalcourt.no. Hoàng gia Na Uy. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Đứng thứ 3 trong danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Na Uy, sau chị gái là Công chúa Ingrid Alexandra.
- ^ Reynolds, Roger (1982). Who's who in the royal family: the first one hundred and fifty in line of succession to the British throne. Proteus Pub. Co. ISBN 0862760194.
- ^ Hamilton, Alan (1986). The Royal 100: a who's who of the first 100 people in line of succession to the British throne. Pavilion. ISBN 0907516939.
- ^ Kidd, Charles; Shaw, Christine (2008). Debrett's Peerage & Baronetage 2008. Debrett's Peerage Limited. ISBN 1870520807.
- ^ http://www.kongehuset.no/c27259/seksjonstekst/vis.html?tid=28435