Tứ Hồng
Tứ Hồng (chữ Hán phồn thể:泗洪縣, chữ Hán giản thể: 泗洪县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tú Thiên, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2731 kilômét vuông, dân số 960.000 người. Mã số bưu chính là 223900. Chính quyền huyện đóng ở trấn Thanh Dương. Tứ Hồng nguyên thuộc tỉnh An Huy, năm 1955 chuyển sang Giang Tô. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 14 trấn, 11 hương.
- Trấn: Thanh Dương, Song Câu, Thượng Đường, Ngụy Doanh, Lâm Hoài, Bán Thành, Tôn Viên, Mai Hoa, Cựu Nhân, Kim Tỏa, Chu Hồ, Giới Tập, Thái Bình, Long Tập.
- Hương: Tứ Hà, Phong Sơn, Thiên Cương Hồ, Xa Môn, Dao Câu, Thạch Tập, Thành Đầu, Trần Vu, Đại Lâu, Trọng Cương, Tào Miếu.
Tứ Hồng 泗洪县 Sihong / Szehung | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Công viên tại Tứ Hồng | |
![]() | |
Vị trí tại Giang Tô | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Giang Tô |
Địa cấp thị | Tú Thiên |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.731 km2 (1,054 mi2) |
Dân số (2020)[2] | |
• Tổng cộng | 858.740 |
• Mật độ | 310/km2 (810/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 223900 |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Tứ Hồng, elevation 17 m (56 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.5 (67.1) |
26.3 (79.3) |
33.6 (92.5) |
33.4 (92.1) |
37.4 (99.3) |
38.5 (101.3) |
41.3 (106.3) |
39.1 (102.4) |
37.3 (99.1) |
34.1 (93.4) |
28.7 (83.7) |
21.3 (70.3) |
41.3 (106.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.1 (43.0) |
9.1 (48.4) |
14.4 (57.9) |
21.0 (69.8) |
26.1 (79.0) |
29.7 (85.5) |
31.6 (88.9) |
30.8 (87.4) |
27.1 (80.8) |
22.1 (71.8) |
15.2 (59.4) |
8.5 (47.3) |
20.1 (68.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 1.3 (34.3) |
4.1 (39.4) |
9.2 (48.6) |
15.5 (59.9) |
20.9 (69.6) |
25.0 (77.0) |
27.7 (81.9) |
26.9 (80.4) |
22.4 (72.3) |
16.6 (61.9) |
9.8 (49.6) |
3.5 (38.3) |
15.2 (59.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.5 (27.5) |
0.0 (32.0) |
4.5 (40.1) |
10.3 (50.5) |
15.9 (60.6) |
20.7 (69.3) |
24.4 (75.9) |
23.7 (74.7) |
18.6 (65.5) |
12.1 (53.8) |
5.4 (41.7) |
−0.5 (31.1) |
11.1 (51.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.7 (−5.3) |
−17.2 (1.0) |
−9.0 (15.8) |
−1.8 (28.8) |
4.7 (40.5) |
10.5 (50.9) |
18.0 (64.4) |
14.4 (57.9) |
8.3 (46.9) |
−0.4 (31.3) |
−8.5 (16.7) |
−19.6 (−3.3) |
−20.7 (−5.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 27.5 (1.08) |
32.0 (1.26) |
45.9 (1.81) |
50.2 (1.98) |
76.0 (2.99) |
137.3 (5.41) |
223.2 (8.79) |
158.3 (6.23) |
94.8 (3.73) |
46.4 (1.83) |
42.3 (1.67) |
22.5 (0.89) |
956.4 (37.67) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 6.0 | 7.0 | 7.5 | 7.4 | 8.2 | 9.1 | 13.0 | 11.7 | 8.1 | 6.3 | 6.9 | 5.5 | 96.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.6 | 2.5 | 1.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.6 | 1.3 | 9.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 71 | 70 | 67 | 67 | 70 | 73 | 82 | 84 | 80 | 75 | 73 | 71 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 139.0 | 138.5 | 172.7 | 198.2 | 204.8 | 174.6 | 181.6 | 183.1 | 174.7 | 173.5 | 148.5 | 145.0 | 2.034,2 |
Phần trăm nắng có thể | 44 | 44 | 46 | 51 | 47 | 41 | 42 | 45 | 48 | 50 | 48 | 47 | 46 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |
Tham khảo
sửa- ^ Suqian Statistical Yearbook 2012/《宿迁统计年鉴2012》.(bằng tiếng Trung Quốc) Accessed 9 July 2014.
- ^ "China: Jiāngsū (Prefectures, Cities, Districts and Counties) - Population Statistics, Charts and Map". www.citypopulation.de. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2023.