Technetium (99mTc) exametazime
Technetium (99m Tc) testsetazime là một dược phẩm phóng xạ được bán dưới tên thương mại Ceretec, và được các bác sĩ y học hạt nhân sử dụng để phát hiện tưới máu não khu vực bị thay đổi trong đột quỵ [1] và các bệnh mạch máu não khác. Nó cũng có thể được sử dụng để dán nhãn bạch cầu để xác định vị trí nhiễm trùng trong ổ bụng [2] và bệnh viêm ruột.[3] Testetazime (phần không có tecneti) đôi khi được gọi bằng tên hóa học của nó là hexamethylpropyleneamine oxime hoặc HMPAO.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Ceretec |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Intravenous |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
Định danh thành phần duy nhất | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C13H25N4O3Tc |
Khối lượng phân tử | 383,37 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
(kiểm chứng) |
Hóa học
sửaThuốc bao gồm testetazime như là một tác nhân chelating cho đồng vị kỹ thuật phóng xạ -99m. Cả hai dạng enantiomeric exametazime được sử dụng-thuốc là racemic.[4] Các đồng phân lập thể thứ ba của cấu trúc này, dạng meso, không được bao gồm.
Tham khảo
sửa- ^ Moretti, J. L.; Defer, G.; Cinotti, L.; Cesaro, P.; Degos, J. D.; Vigneron, N.; Ducassou, D.; Holman, B. L. (1990). “"Luxury perfusion" with 99mTc-HMPAO and 123I-IMP SPECT imaging during the subacute phase of stroke”. European journal of nuclear medicine. 16 (1): 17–22. doi:10.1007/BF01566007. PMID 2307169.
- ^ Weldon, M. J.; Joseph, A. E.; French, A.; Saverymuttu, S. H.; Maxwell, J. D. (1995). “Comparison of 99m technetium hexamethylpropylene-amine oxime labelled leucocyte with 111-indium tropolonate labelled granulocyte scanning and ultrasound in the diagnosis of intra-abdominal abscess”. Gut. 37 (4): 557–564. doi:10.1136/gut.37.4.557. PMC 1382910. PMID 7489945.
- ^ Ui, K.; Yamaguchi, T. (1991). “Therapy and diagnosis of emergency shock patients”. Nihon Naika Gakkai zasshi. the Journal of the Japanese Society of Internal Medicine. 80 (12): 1892–1896. PMID 1804909.
- ^ “Monography in the European Pharmacopoeia” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.