Jacek Graniecki (nghệ danh: Tede hay DJ Buhh,[1] sinh ngày 24 tháng 7 năm 1976) là một rapper, DJ, diễn viênnhà sản xuất âm nhạc người Ba Lan.

Tede
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữJacek Graniecki
Tên gọi khácTede/ DJ Buhh
Sinh24 tháng 7, 1976 (47 tuổi)
Nguyên quánWarsaw, Ba Lan
Thể loạihip hop
Nghề nghiệpRapper, diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc
Năm hoạt độngTừ năm 1996
Hãng đĩaWielkie Joł
Websitehttp://www.wielkiejol.com/

Sự nghiệp âm nhạc sửa

Năm 1996, Tede cùng với nghệ sĩ JanMario thành lập một ban nhạc hip hop tên là Trzyha (Triple H, viết tắt của cụm từ Hardcore Hip-hop). Ban nhạc này được đổi tên thành Warszafski Deszcz (Warsaw's Rain) vào năm 1998. Năm 2000, Tede bắt đầu sự nghiệp solo. Anh phát hành album đầu tay mang tên S.P.O.R.T vào năm 2001.[2]

Hãng thu âm Wielkie Joł được Tede thành lập vào năm 2002. Tạp chí âm nhạc Machina xếp hạng Tede ở vị trí thứ ba trong danh sách ba mươi rapper xuất sắc nhất Ba Lan năm 2011.[3]

Tác phẩm tiêu biểu sửa

Album phòng thu
  • 2001: S.P.O.R.T. POL #28[4]
  • 2003: Hajs, Hajs, Hajs (Cash, Cash, Cash) POL #8[5]
  • 2004: Notes (Note-book) POL #7[6]
  • 2006: Esende Mylffon POL #15[7]
  • 2008: Ścieżka dźwiękowa (Soundtrack) POL #8[8]
  • 2009: Note2 POL #3[9][10]
  • 2010: FuckTede/Glam Rap POL #2[11]
  • 2010: Notes 3D POL #23[12]
  • 2012: Mefistotedes/Odkupienie (Mefistotedes/Redemption) POL #3[13]
  • 2013: Elliminati POL #2[14]
  • 2014: #kurt_rolson POL #3[15]
  • 2015: Vanillahajs (VanillaCash) POL #1[15]
  • 2016: Keptn' (Captain) POL #1[16]
  • 2017: SKRRRT POL #1[17]
  • 2018: NOJI? POL #2[18]
  • 2019: Karmagedon POL #1[19]
  • 2020: Disco Noir POL #1[20]
Album trực tiếp
  • 2017: Pół życia na żywo

Tham khảo sửa

  1. ^ “Zdzicha jeszcze nie wie - wywiad z Tede”. www.hip-hop.pl.
  2. ^ Radek Miszczak: Beaty, rymy, życie: leksykon muzyki hip-hop. Wydawn. Kurpisz S.A., 2005, s. 474. ISBN 978-83-89738-75-2.
  3. ^ “Rankingi - Machina”. Machina.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 16 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 26 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 22 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 13 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  10. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Zpav.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  11. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 20 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  14. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  15. ^ a b “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.
  16. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.
  17. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.
  18. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.
  19. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.
  20. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl.

Liên kết ngoài sửa