Terrifyer
Terrifyer là album phòng thu thứ ba của ban nhạc grindcore người Mỹ Pig Destroyer. Nó được phát hành năm 2004 bởi hãng đĩa Relapse Records. Đoạn âm thành mẫu (sample) dài 1:37 nằm ở cuối "Gravedancer" xuất hiện trên soundtrack Tony Hawk's American Wasteland.
Terrifyer | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Pig Destroyer | ||||
Phát hành | 12 tháng 10 năm 2004 | |||
Thu âm | Tháng 8 năm 2002 – tháng 7 năm 2004 | |||
Thể loại | Grindcore | |||
Thời lượng | 32:16 | |||
Hãng đĩa | Relapse | |||
Sản xuất | Scott Hull | |||
Thứ tự album của Pig Destroyer | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
Allmusic | [1] |
Lambgoat | [2] |
PopMatters | tích cực[3] |
Punknews.org | [4] |
"Natasha" là một ca khúc doom metal xuất hiện trên ấn bản đặc biệt của Terrifyer. Booklet của album còn gồm một câu chuyện dài sáu trang kể về việc Natasha trở thành "Terrifyer".
Danh sách track
sửaTất cả lời bài hát được viết bởi J. R. Hayes.
Đĩa một | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Intro" | 0:41 |
2. | "Pretty in Casts" | 1:16 |
3. | "Boy Constrictor" | 0:58 |
4. | "Scarlet Hourglass" | 0:57 |
5. | "Thumbsucker" | 1:33 |
6. | "Gravedancer" | 3:01 |
7. | "Lost Cause" | 0:54 |
8. | "Sourheart" | 0:53 |
9. | "Towering Flesh" | 3:35 |
10. | "Song of Filth" | 0:41 |
11. | "Verminess" | 1:16 |
12. | "Torture Ballad" | 1:21 |
13. | "Restraining Order Blues" | 1:32 |
14. | "Carrion Fairy" | 2:30 |
15. | "Downpour Girl" | 1:30 |
16. | "Soft Assassin" | 1:27 |
17. | "Dead Carnations" | 1:30 |
18. | "Crippled Horses" | 1:34 |
19. | "The Gentleman" | 1:23 |
20. | "Crawl of Time" | 1:30 |
21. | "Terrifyer" | 2:12 |
22. | "Dress in Gasoline" (Japanese bonus track) | 1:56 |
23. | "The Cutting Room" (Japanese bonus track) | 0:51 |
24. | "Blurface" (Japanese bonus track) | 0:48 |
25. | "Doomspell" (Japanese bonus track) | 2:18 |
Đĩa hai (bản Nhật) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Natasha" | 37:55 |
DVD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Natasha" (DVD-Audio) | 37:55 |
Thành phần tham gia
sửa- Brian Harvey – trống
- J. R. Hayes – giọng, thiết kế
- Scott Hull – guitar, bass ("Natasha"), kỹ thuật, sản xuất, master
- Matthew Mills – solo ("Towering Flesh")
- Richard "Grindfather" Johnson – giọng ("Crawl of Time")
- Katherine Katz – giọng ("Lost Cause")
- Chris Taylor – bìa
- Jonathan Canady – thiết kế
- Matthew F. Jacobson – sản xuất phụ
Chú thích
sửa- ^ Raggett, Ned. "Terrifyer review". Allmusic. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2011.
- ^ Cory. "Terrifyer review". Lambgoat. ngày 23 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- ^ Begrand, Adrien. "Terrifyer review". PopMatters. ngày 25 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2007.
- ^ Aubin. "Terrifyer review". Punknews.org. ngày 5 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.