Tetragonurus

(Đổi hướng từ Tetragonuridae)

Tetragonurus là danh pháp khoa học của một chi cá biển, duy nhất trong họ Tetragonuridae.[3]

Tetragonurus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Pelagiaria
Bộ (ordo)Scombriformes
Họ (familia)Tetragonuridae
Risso, 1827[1]
Chi (genus)Tetragonurus
Risso, 1810[2]
Loài điển hình
Tetragonurus cuvieri
Risso, 1810[2]
Các loài
3. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Họ:
    • Tétragonurides Risso, 1827
    • Tetragonurini Bonaparte, 1831
    • Tetragonurina Günther, 1861
  • Chi:

Từ nguyên sửa

Tetragonurus bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ τετράς (tetrás) nghĩa là 4, cộng γωνία (gonía) nghĩa là góc và ουρά (oura) ngĩa là đuôi.[3]

Phân bố sửa

Cá biển; ở vùng biển sâu. Phân bố: Nhiệt đới và cận nhiệt đới.[3]

Đặc điểm sửa

Thân hình thon dài. Cá trưởng thành có vây bụng. Vây lưng có tia gai, với 10 - 20 gai ngắn; vây lưng mềm 10-17 tia mềm. Một gai đơn ở vây hậu môn; tia mềm 10-16. Một gờ ở mỗi bên của cuống đuôi. Vảy trên đường bên 73-114. Đốt sống 40-58. Thức ăn chủ yếu được cho là động vật ruột khoangsứa lược.[3]

Họ hàng sửa

Họ Tetragonuridae nguyên được xếp trong phân bộ Stromateoidei của bộ Perciformes, nhưng gần đây được chuyển sang bộ Scombriformes. Tuy nhiên, các phân tích phát sinh chủng loài phân tử gần đây đặt họ này gần với họ Scombridae (và có thể là với Amarsipidae) hơn là với các họ của phần lõi của Stromateoidei (bao gồm Ariommatidae, StromateidaeNomeidae) trong bộ Scombriformes.[4][5]

Các loài sửa

Hiện tại người ta công nhận 3 loài trong chi này:[6]

Lưu ý sửa

Tetragonurus Eisen, 1874 là danh pháp cho một chi giun đất trong họ Lumbricidae.[7][8] Loài Tetragonurus pupa Eisen, 1874 có danh pháp chính thức hiện nay là Eiseniella tetraedra (Savigny, 1826).[8]

Tham khảo sửa

  1. ^ Risso A., 1827. IXe. Familie. Les Tétragonnurides. 'Histoire naturelle des principales productions de l'Europe méridionale, et particulièrement de celles des environs de Nice et des Alpes maritimes 3: 109.
  2. ^ a b Risso A., 1810. G. LXXII Tétragonre. Tetragonnurus. Nob.. Ichthyologie de Nice, ou histoire naturelle des poissons du Département des Alpes Maritimes 347-350.
  3. ^ a b c d Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Tetragonuridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Campbell, Matthew A.; Sado, Tetsuya; Shinzato, Chuya; Koyanagi, Ryo; Okamoto, Makoto; Miya, Masaki (2018). “Multilocus phylogenetic analysis of the first molecular data from the rare and monotypic Amarsipidae places the family within the Pelagia and highlights limitations of existing data sets in resolving pelagian interrelationships”. Mol. Phylogenet. Evol. 124: 172–180. doi:10.1016/j.ympev.2018.03.008. ISSN 1055-7903. PMID 29526805.
  5. ^ Friedman M., Feilich K. L., Beckett H. T., Alfaro M. E., Faircloth B. C., Cerný D., Miya M., Near T. J. & Harrington R. C., 2019. A phylogenomic framework for pelagiarian fishes (Acanthomorpha: Percomorpha) highlights mosaic radiation in the open ocean. Proceedings of the Royal Society B 286: 20191502, doi:10.1098/rspb.2019.1502
  6. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Tetragonurus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  7. ^ Tetragonurus Eisen, 1874 trong Interim Register of Marine and nonmarine Genera. Tra cứu ngày 27-9-2021.
  8. ^ a b Tetragonurus Eisen, 1874 trong World Register of Marine Species. Tra cứu ngày 27-9-2021.