Bài toán 1: Một trường hợp đặc biệt
sửa
Khi xét các giá trị lũy thừa của cơ số 2 trong một khoảng đủ lớn ta sẽ nhận thấy chứ số tân cùng của lũy thừa cơ số 2 lặp lại tuần hoàn theo chu kỳ 2, 4, 8, 6. Bằng quan sát bảng giá trị và bằng một số phép suy luận đơn giản, ta dế dàng chứng minh kết luận đó là đúng.
Số mũ
Gia trị
Chứ số tạn cùng
1
2
2
2
4
4
3
8
8
4
16
6
5
32
2
6
64
4
7
128
8
8
256
6
9
512
2
10
1024
4
Bảng 1: Bảng lũy thùa cơ số 2 cùng chứ số tận cùng.
[1]
Và điều đó được công nhận và thừa nhân để trở thành một trong những tiên đề như hằng số toán học
π
=
3.1415926....
{\displaystyle \pi =3.1415926....}
, không thay đổi và không cần thiết để bàn luận. Nhưng sự lặp lại tuần hoàn theo chu kỳ của lũy thừa của 2 là một trường hợp đặc biệt của một bài toán đặc biệt. Giống như Định lý Pythagoras là một trường hợp đặc biệt của Định lý cos .
Trong trường hợp trên, ta xét sự lặp lại tuần hoàn của các chứ số tận cùng với số lượng là
1
{\displaystyle 1}
nên dễ nắm bát được quy luật tuần hoàn của chúng. Nhưng trong các trường hợp với số lượng số các chứ số tận cùng lớn hơn thì việc nắm bắt được quy luật hay chu kỳ tuần hoàn trở nên khó khăn hơn nếu sử dụng phương pháp truyền thống là liệt kê. Kể cả những việc tính toán trên máy tính với những thuật toán hữu ích cũng gặp vấn đề về thời gian. Vậy làm sao xác định được chu kỳ tuần hoàn của sự lặp lại đó. Và tìm hiểu đặc điểm của chu kỳ tuần hoàn của các chứ số tân cùng của lũy thưa cơ số
2
{\displaystyle 2}
.
Bằng phép suy luận, ta có thể chứng minh hai kết luận sau :
Sự lặp lại tuần hoàn của các số tận cùng của
2
{\displaystyle 2}
là có điều kiện; cu thể, gọi số chứ số tận cùng cần xét là
m
{\displaystyle m}
và sô mũ của lũy thừa cơ số
2
{\displaystyle 2}
đang xét là
b
{\displaystyle b}
thì điều kiện để lũy thừa cơ số
2
{\displaystyle 2}
lặp lại tuần hoàn theo chu kì là
b
≥
m
{\displaystyle b\geq m}
Gọi chu kỳ tuần hoàn là
n
m
{\displaystyle n_{m}}
, thì được xác định bởi công thức:
n
m
=
4
⋅
5
m
−
1
∀
m
∈
N
∗
{\displaystyle n_{m}=4\cdot 5^{m-1}\ \forall m\in \mathbb {N} ^{*}}
Trước khi chứng minh, ta đưa bài toán về mệnh đề toán học, ta được mệnh đề sau:
∀
b
∈
N
∗
,
b
≥
m
{\displaystyle \forall b\in \mathbb {N} ^{*},\ b\geq m}
2
k
n
+
b
=
2
b
(
mod
10
m
)
⇔
n
m
=
4
⋅
5
m
−
1
∀
k
,
m
∈
N
∗
(
1
)
{\displaystyle 2^{kn+b}=2^{b}{\pmod {10^{m}}}\Leftrightarrow n_{m}=4\cdot 5^{m-1}\qquad \forall k,m\in \mathbb {N} ^{*}\qquad (1)}
Với
b
=
0
(
b
<
m
)
{\displaystyle b=0(b<m)}
khi đó
2
b
=
2
0
=
1
{\displaystyle 2^{b}=2^{0}=1}
là số lẻ nhưng lũy thưa cơ số
2
{\displaystyle 2}
thì luôn là số chắn. Vậy
∄
n
∈
N
∗
|
2
n
+
1
=
1
(
mod
10
)
{\displaystyle \nexists n\in \mathbb {N} ^{*}|2^{n+1}=1{\pmod {10}}}
Với
b
>
0
(
b
≥
m
)
{\displaystyle b>0(b\geq m)}
khi đó theo công thức ta được
n
=
4
⋅
5
m
−
1
=
4
{\displaystyle n=4\cdot 5^{m-1}=4}
và
4
{\displaystyle 4}
là chu ky tuần hoàn của chứ số tận cùng của lũy thừa cơ số
2
{\displaystyle 2}
như đã nói.
Suy ra điều càn chứng minh.
Với
b
=
1
(
b
<
m
)
{\displaystyle b=1(b<m)}
khi đó, ta có
2
b
=
2
1
=
2
;
10
m
=
10
2
=
100
{\displaystyle 2^{b}=2^{1}=2\ ;10^{m}=10^{2}=100}
: Giả sử :
∃
n
∈
N
∗
|
2
n
+
1
=
2
(
mod
100
)
{\displaystyle \exists n\in \mathbb {N} ^{*}|\ 2^{n+1}=2{\pmod {100}}}
hay
100
⋅
k
+
2
∣
2
n
+
1
{\displaystyle 100\cdot k+2\mid 2^{n+1}}
Vì
n
∈
N
∗
⇒
n
+
1
≥
2
{\displaystyle n\in \mathbb {N} ^{*}\Rightarrow n+1\geq 2}
, do đo cả chia lấy dư cả 2 vê cho
2
2
{\displaystyle 2^{2}}
ta được:
2
=
0
(
mod
2
2
)
{\displaystyle 2=0{\pmod {2^{2}}}}
(vô lý!) Suy ra điều cần chứng minh.
Với
b
>
1
(
b
≥
m
)
{\displaystyle b>1(b\geq m)}
khi đó
n
=
4
⋅
5
m
−
1
=
4
∗
5
=
20
{\displaystyle n=4\cdot 5^{m-1}=4*5=20}
: Gọi
r
2
{\displaystyle r_{2}}
là phân dư của phép chia lấy dư cho
100
(
10
2
,
10
m
)
{\displaystyle 100(10^{2},\ 10^{m})}
và
r
1
{\displaystyle r_{1}}
là phân dư của phép chia lấy dư cho
10
(
10
1
,
10
m
−
1
)
{\displaystyle 10(10^{1},\ 10^{m-1})}
Gọi chu kỳ để thu được cùng một phần dư lần lượt là
n
2
,
n
1
{\displaystyle n_{2},\ n_{1}}
tướng ứng với phần dư thu được là
r
2
,
r
1
{\displaystyle r_{2},\ r_{1}}
. Sau một chu kỳ
n
2
{\displaystyle n_{2}}
ta lai thu được
r
{\displaystyle r}
và
r
1
{\displaystyle r_{1}}
, Nhưng sau chu ky
n
1
{\displaystyle n_{1}}
ta chỉ thu được
r
1
{\displaystyle r_{1}}
. Vậy chu ky
n
1
{\displaystyle n_{1}}
là ước của chu kỳ
n
{\displaystyle n}
hay Theo
(
1
)
{\displaystyle (1)}
, ta có:
2
n
+
b
=
2
b
(
mod
10
2
)
⇔
2
n
⋅
2
b
=
2
b
(
mod
10
2
)
(
1
′
)
{\displaystyle 2^{n+b}=2^{b}{\pmod {10^{2}}}\Leftrightarrow 2^{n}\cdot 2^{b}=2^{b}{\pmod {10^{2}}}\ (1')}
Nếu có 1 trường hợp nào của
b
{\displaystyle b}
có chu kỳ xác đinh thì mọi lũy thừa khác cũng có cùng chu kỳ xác đinh với
b
{\displaystyle b}
: hay nói cách khác:
2
n
+
b
=
2
b
(
mod
10
2
)
⇒
2
n
+
b
+
w
=
2
b
+
w
(
mod
10
2
)
∀
w
∈
Z
{\displaystyle 2^{n+b}=2^{b}{\pmod {10^{2}}}\Rightarrow 2^{n+b+w}=2^{b+w}{\pmod {10^{2}}}\forall w\in \mathbb {Z} }
Thật vậy, dựa vào tính chất của của tích trong phép láy dư, ta có:
(
2
n
+
b
⋅
2
w
)
mod
1
0
2
=
(
(
2
n
+
b
mod
1
0
2
)
⋅
(
2
w
mod
1
0
2
)
)
mod
1
0
2
=
2
b
⋅
2
w
mod
1
0
2
=
2
b
+
w
(
mod
10
2
)
{\displaystyle (2^{n+b}\cdot 2^{w}){\bmod {1}}0^{2}=((2^{n+b}{\bmod {1}}0^{2})\cdot (2^{w}{\bmod {1}}0^{2})){\bmod {1}}0^{2}=2^{b}\cdot 2^{w}{\bmod {1}}0^{2}=2^{b+w}{\pmod {10^{2}}}}
Chọn
b
=
n
1
=
4
⇒
2
b
=
2
4
=
16
(
3
)
{\displaystyle b=n1=4\Rightarrow 2^{b}=2^{4}=16\ (3)}
. Thay
(
2
)
{\displaystyle (2)}
và
(
3
)
{\displaystyle (3)}
vào
(
1
′
)
{\displaystyle (1')}
ta được:
16
k
+
1
=
16
(
mod
10
2
)
{\displaystyle 16^{k+1}=16{\pmod {10^{2}}}}
ha Thay
16
=
10
+
6
{\displaystyle 16=10+6}
và khai triển vế trái ta được:
∑
s
=
0
k
1
+
1
(
k
1
+
1
s
)
10
s
6
k
1
+
1
−
s
=
16
(
mod
10
2
)
{\displaystyle \textstyle \sum _{s=0}^{k_{1}+1}{\tbinom {k_{1}+1}{s}}10^{s}6^{k_{1}+1-s}\displaystyle =16{\pmod {10^{2}}}}
⇒
6
k
1
+
1
+
(
k
1
+
1
)
⋅
10
⋅
6
k
1
+
100
⋅
∑
s
=
0
k
1
+
1
(
k
1
+
1
s
)
10
s
−
2
6
k
1
+
1
−
s
=
16
(
mod
10
2
)
{\displaystyle \Rightarrow 6^{k_{1}+1}+(k_{1}+1)\cdot 10\cdot 6^{k_{1}}+100\cdot \textstyle \sum _{s=0}^{k_{1}+1}{\tbinom {k_{1}+1}{s}}10^{s-2}6^{k_{1}+1-s}\displaystyle =16{\pmod {10^{2}}}}
⇒
6
k
1
+
1
+
(
k
1
+
1
)
⋅
10
⋅
6
k
1
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 6^{k_{1}+1}+(k_{1}+1)\cdot 10\cdot 6^{k_{1}}=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
⇒
6
k
1
+
1
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 6^{k_{1}+1}+(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
Thay
6
=
5
+
1
{\displaystyle 6=5+1}
và tiếp tục khai triển ta được
⇒
(
5
+
1
)
k
1
+
1
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow (5+1)^{k_{1}+1}+(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
⇒
∑
s
=
0
k
1
+
1
(
k
1
+
1
s
)
⋅
5
s
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow \textstyle \sum _{s=0}^{k_{1}+1}{\binom {k_{1}+1}{s}}\cdot 5^{s}\displaystyle +(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
⇒
1
+
5
(
k
1
+
1
)
+
25
(
k
1
+
1
2
)
+
125
∑
s
=
3
k
1
+
1
(
k
1
+
1
s
)
⋅
5
s
−
3
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 1+5(k_{1}+1)+25{\binom {k_{1}+1}{2}}+125\textstyle \sum _{s=3}^{k_{1}+1}{\binom {k_{1}+1}{s}}\cdot 5^{s-3}\displaystyle +(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
⇒
1
+
5
(
k
1
+
1
)
+
25
∑
s
=
2
k
1
+
1
(
k
1
+
1
s
)
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 1+5(k_{1}+1)+25\textstyle \sum _{s=2}^{k_{1}+1}{\binom {k_{1}+1}{s}}\displaystyle +(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
⇒
1
+
5
(
k
1
+
1
)
+
25
∗
(
2
k
1
+
1
−
k
1
−
2
)
+
(
k
1
+
1
)
⋅
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 1+5(k_{1}+1)+25*(2^{k_{1}+1}-k_{1}-2)+(k_{1}+1)\cdot 60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
Vì
k
1
∈
N
∗
(
k
1
≥
1
)
⇒
2
k
1
+
1
∣
4
⇒
25
⋅
2
k
1
+
1
∣
100
{\displaystyle k_{1}\in \mathbb {N} ^{*}(k_{1}\geq 1)\Rightarrow 2^{k_{1}+1}\mid 4\Rightarrow 25\cdot 2^{k1+1}\mid 100}
, nên ta có:
⇒
1
+
5
⋅
k
1
+
5
−
25
⋅
k
1
−
50
+
60
⋅
k
1
+
60
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 1+5\cdot k_{1}+5-25\cdot k_{1}-50+60\cdot k_{1}+60=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
Rút gọn, vế trái ta được:
⇒
40
⋅
k
1
+
16
=
16
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 40\cdot k_{1}+16=16{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
hay
⇒
40
⋅
k
1
=
0
(
mod
10
2
)
(
k
1
∈
N
∗
)
{\displaystyle \Rightarrow 40\cdot k_{1}=0{\pmod {10^{2}}}\ (k_{1}\in \mathbb {N} ^{*})}
Vậy
k
1
=
5
{\displaystyle k_{1}=5}
. Vậy
n
=
k
⋅
n
1
=
5
⋅
4
=
20
{\displaystyle n=k\cdot n_{1}=5\cdot 4=20}
.
Suy ra diều cần chứng minh!
Trường hợp tổng quát của m (m>2)
sửa
Với
b
<
m
{\displaystyle b<m}
, ta có: Giả sử :
∃
n
∈
N
∗
|
2
n
+
b
=
2
b
(
mod
10
m
)
{\displaystyle \exists n\in \mathbb {N} ^{*}|\ 2^{n+b}=2^{b}{\pmod {10^{m}}}}
hay
10
m
⋅
k
+
2
b
∣
2
n
+
b
{\displaystyle 10^{m}\cdot k+2^{b}\mid 2^{n+b}}
Vì
n
m
=
k
∗
n
m
−
1
,
(
k
>
1
,
k
∈
N
∗
)
⇒
n
=
k
m
−
1
.
n
1
>
m
{\displaystyle n_{m}=k*n_{m-1},(k>1,k\in \mathbb {N} ^{*})\Rightarrow n=k^{m-1}.n1>m}
. Chia lấy dư cả hai vế cho
2
m
{\displaystyle 2^{m}}
, ta được:
2
b
=
0
(
mod
2
m
)
{\displaystyle 2^{b}=0{\pmod {2^{m}}}}
(vô lý!) Suy ra điều cần chứng minh!
Với
b
≥
m
{\displaystyle b\geq m}
, ta có: Gọi
r
m
{\displaystyle r_{m}}
là phân dư của phép chia lấy dư cho
10
m
{\displaystyle 10^{m}}
và
r
m
−
1
{\displaystyle r_{m-1}}
là phân dư của phép chia lấy dư cho
10
m
−
1
{\displaystyle 10^{m-1}}
Suy ra:
r
m
=
10
m
−
1
⋅
p
m
−
1
+
r
m
−
1
|
r
m
,
r
m
−
1
=
6
(
mod
10
)
,
r
i
=
2
i
∗
c
i
,
p
m
−
1
+
c
m
−
1
=
2
w
(
∀
i
,
c
i
∈
N
∗
)
(
I
)
{\displaystyle r_{m}=10^{m-1}\cdot p_{m-1}+r_{m-1}|r_{m},r_{m-1}=6{\pmod {10}},r_{i}=2^{i}*c_{i},p_{m-1}+c_{m-1}=2w(\forall i,c_{i}\in \mathbb {N} ^{*})\ (I)}
Theo giả thiết của
(
I
)
{\displaystyle (I)}
, ta có:
2
m
−
1
.
c
m
−
1
=
6
(
mod
10
)
{\displaystyle 2^{m-1}.c_{m-1}=6{\pmod {10}}}
Bằng phương thức liệt kê các khả năng của chứ số tận cùng để tích hai số
x
1
,
x
2
{\displaystyle x_{1},x_{2}}
bắt kỳ có chứ số tân cùng là
6
{\displaystyle 6}
, tá được tập hợp sau:
x
1
x
2
x
1
.
x
2
2
8
6
2
3
6
4
4
6
4
9
6
8
2
6
6
1
6
6
6
6
{\displaystyle {\begin{array}{|c|c|c|}x_{1}&x_{2}&x_{1}.x_{2}\\\hline 2&8&6\\2&3&6\\4&4&6\\4&9&6\\8&2&6\\6&1&6\\6&6&6\end{array}}}
Dựa vào bảng liệt kê ta có thể rút ra quy luật sau:
{
x
2
=
3
(
mod
5
)
,
if
x
1
=
2
(
mod
10
)
x
2
=
4
(
mod
5
)
,
if
x
1
=
4
(
mod
10
)
x
2
=
2
(
mod
5
)
,
if
x
1
=
8
(
mod
10
)
x
2
=
1
(
mod
5
)
,
if
x
1
=
6
(
mod
10
)
{\displaystyle {\begin{cases}x_{2}=3{\pmod {5}},&{\text{if }}x_{1}=2{\pmod {10}}\\x_{2}=4{\pmod {5}},&{\text{if }}x_{1}=4{\pmod {10}}\\x_{2}=2{\pmod {5}},&{\text{if }}x_{1}=8{\pmod {10}}\\x_{2}=1{\pmod {5}},&{\text{if }}x_{1}=6{\pmod {10}}\end{cases}}}
Đặt
x
1
=
2
m
−
1
{\displaystyle x_{1}=2^{m-1}}
và
m
=
4
q
+
q
1
{\displaystyle m=4q+q_{1}}
ta có
x
2
{\displaystyle x_{2}}
theo
x
1
{\displaystyle x_{1}}
và
q
1
{\displaystyle q_{1}}
như sau;
x
1
=
2
4
q
+
q
1
−
1
⇔
x
2
=
2
5
−
q
1
+
5
s
(
∀
s
∈
Z
)
{\displaystyle x_{1}=2^{4q+q_{1}-1}\Leftrightarrow x_{2}=2^{5-q_{1}}+5s\ (\forall s\in \mathbb {Z} )}
hay
c
m
−
1
=
2
5
−
q
1
+
5
s
{\displaystyle c_{m-1}=2^{5-q_{1}}+5s}
Chọn
b
=
n
m
−
1
{\displaystyle b=n_{m-1}}
ta được:
(
r
m
)
k
+
1
=
r
m
(
mod
10
m
)
(
I
I
I
)
{\displaystyle (r_{m})^{k+1}=r_{m}{\pmod {10^{m}}}\ (III)}
Thay
(
I
)
{\displaystyle (I)}
vào
(
I
I
I
)
{\displaystyle (III)}
, ta được:
(
k
+
1
)
⋅
10
m
−
1
⋅
p
⋅
r
m
−
1
k
+
r
m
−
1
k
+
1
=
r
m
−
1
+
10
m
−
1
⋅
p
(
mod
10
m
)
{\displaystyle (k+1)\cdot 10^{m-1}\cdot p\cdot r_{m-1}^{k}+r_{m-1}^{k+1}=r_{m-1}+10^{m-1}\cdot p{\pmod {10^{m}}}}
(
k
+
1
)
⋅
10
m
−
1
⋅
p
⋅
6
+
r
m
−
1
k
+
1
=
r
m
−
1
+
10
m
−
1
⋅
p
(
mod
10
m
)
{\displaystyle (k+1)\cdot 10^{m-1}\cdot p\cdot 6+r_{m-1}^{k+1}=r_{m-1}+10^{m-1}\cdot p{\pmod {10^{m}}}}
Thay
(
I
I
)
{\displaystyle (II)}
vào
(
I
I
I
)
{\displaystyle (III)}
, ta được:
(
k
+
1
)
⋅
10
m
−
1
⋅
p
⋅
6
+
2
(
k
+
1
)
(
4
q
+
q
1
−
1
)
⋅
(
2
5
−
q
1
+
5
s
)
k
+
1
=
2
4
q
+
q
1
−
1
.
(
2
5
−
q
1
+
5
s
)
+
10
m
−
1
⋅
p
(
mod
10
m
)
{\displaystyle (k+1)\cdot 10^{m-1}\cdot p\cdot 6+2^{(k+1)(4q+q_{1}-1)}\cdot (2^{5-q_{1}}+5s)^{k+1}=2^{4q+q_{1}-1}.(2^{5-q_{1}}+5s)+10^{m-1}\cdot p{\pmod {10^{m}}}}
^ “Bảng cập nhật của bài báo” . dx.doi.org . Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022 .