trang này đang được dịnh, xin mọi người vui lòng đóng góp tự nhiên. Lưu Ly (thảo luận) 00:06, ngày 28 tháng 5 năm 2008 (UTC)

La Cité Impériale - Hoàng thành sửa

1. Cavalier du roi et mât de pavillon

2. Observatoire

3. Bastion - pháo đài

4. Porte de la citadelle - Cổng vào thành

5. Porte sur l’eau à l’extrémité du canal royal - Cổng trên mặt nước (ở tận cùng của kênh trong hoàng cung)

6. Canal de défense de la capitale - Hào nước bảo vệ hoàng thành

7. Fossé d’eau - Mương nước

8. Pavillon des édits - Sảnh để đọc/dán chiếu dụ

9. Pavillon pour prendre le frais - Sảnh thu phí (thuế?)

10. Kiosque Thuong bac (ancien quartier de l’hôtel des ambassadeurs) - Lầu Thương Bạc (khu cũ của Quán Sứ)

11. Marché de Dong ba - Chợ Đông Ba

12. Pavillon abritant les 9 canons Génies - Sảnh để Cửu vị thần công

13. Université royale - Quốc tử giám

14. Musée de Hué (ancien palais Long An) - Bảo tàng Huế (điện Long An cũ)

15. Édifice Tam toà - Nhà Tam Tòa

16. Lac du cœur serein - Hồ Thanh Tâm- Hồ Tịnh Tâm

17. Lac de la Mer des Etudes - Hồ biển học?

18. Archives royales - Quốc khố

19. Pavillon de plaisance - Nhà nghỉ/vui chơi

20. Terre pour le culte de la terre - Nơi thờ thổ địa

Le Palais Impérial - Hoàng cung sửa

1. Écuries royales + Hangar des Canons Génies - Chuồng ngựa của nhà vua và kho để thần công

2. Porte du Sud Exact ou Porte du Midi (entrée d’honneur, surmontée d’une tribune grandiose ou trône l’empereur lors des spectacles de gala) - Cổng chính Nam hay Ngọ môn (cổng danh dự, nơi đặt khán đài của nhà vua khi trong các buổi lễ.

3. Pont des Eaux d’Or (seul le roi pouvait y passer) - Cầu Kim Thủy? (nước vàng) (chỉ dành riêng cho nhà vua)- Các cầu và hồ được đào chung quanh phía ngoài thành đều có tên Kim Thủy. Theo tài liệu khác đây là Cầu Trung Đạo.

4. Esplanade des Grands Saluts (les mandarins y viennent saluer le roi collectivement le jour des grandes solennités) - Sân đại triều (nơi các vị quan đến để cùng cúi lạy đức vua trong các buổi đại lễ)

5. Salle du Trône ou salle de la Suprême harmonie - Điện Thái Hòa

6. Grande Porte Dorée (qui clôt l’enceinte réservée au Roi) - Cổng lớn mạ vàng (đánh dấu khu vực dành riêng cho nhà vua)- Đích thị là Đại Cung Môn.

7. Salon du Roi (l’Empereur y reçoit les visites officielles) - Phòng của nhà vua (nơi vua tiếp các đoàn thăm viếng chính thức)- Điện Cần Chánh

8. Bâtiments réservés aux Mandarins de la Cour (de garde au palais) - Phòng dành cho các triều thần - Tả Hữu Vu

9. La Salle du Conseil Secret - Phòng của Viện Cơ mật- (Viện lúc đầu đặt ở nhà Tả Vu. Sau khi kinh đô thất thủ năm 1885 phải dời đi đến nhà của bộ Lễ, rồi bộ Binh, và cuối cùng là về chùa Giác Hoàng vùng với toà Giám Sát (của người Pháp) và Trực Phòng các bộ nên gọi là Tam Toà.)

10. La salle réservée aux archives d’Etat - Phòng dành để lưu trữ văn khố nhà nước- Điện Văn Minh; một chú thích khác là Đông Các - kiểm tra lại Viện Cơ Mât-Tam Toà di chuyển ra lúc nào??

11. Salle réservée aux Affaires Militaires - Phòng Quân cơ- Điện Võ Hiển

12. Le siège des réunions ordinaires de la Cour - Phòng dành cho các buổi họp thông thường của triều đình

13. Principal appartement privé du Roi (aucun étranger n’est accepté) - Phòng chính dành riêng cho vua (người ngoài không được vào)- Điện Càn Thành

14. Galeries permettant d’accéder aux appartements privés - Sảnh nối với các phòng riêng

15. Habitation de la 1ere Reine - Phòng của Hoàng hậu- Điện Khôn Thái (hic, làm gì có hoàng hậu khi sống:D)

16. Habitation des Phi (concubine 1er et 2eme degrés) - Phòng của cung phi-Điện Trinh Minh

17. Logement des Cung-Nho’n (simples femmes du palais non encore titrées) - Phòng của cung nữ/thiếp? (phụ nữ trong cung nhưng chưa có tước hiệu)- Lục Viện

18. Doan-Huy-Vièn - Viện Đoan Huy.

19. Logement des Tan (autres concubines) - Phòng của cung tần-viện Thuận Huy- là chỗ ở các bà Tân

20. Salle de repos et d’étude du roi - Phòng nghỉ và làm việc của vua-Thái Bình Lâu, vua nghỉ ngơi và xem sách khi nhàn rỗi

21. Construction en forme de Belvédère - Vọng lâu- dịch nguyên nghĩa là "Một công trình có dạng của một lầu/vọng lâu"- nơi Gác Tứ phương vô sự (cũ, đã triệt giải)--> lầu Nhật Thành

22. Logement du prince héritier - Phòng của hoàng thái tử-điện Quang Minh là nơi ở của Đông cung hoàng tử.

23. Mirador destiné à admirer le paysage (construit en 1827 sous Minh Mang) - Chòi ngắm cảnh (xây năm 1827 thời Minh Mạng)- Lầu Kiến Trung

24. Logement des princes - Phòng của các hoàng tử- ?

25. Direction des affaires intérieures (gestion de la liste civile et du palais) - Phòng Nội vụ (quản lý công việc và người làm trong cung)- Thị Vệ trực phòng- chỗ túc trực của võ quan hầu cận

26. Lieux de rangement des batons rouges (insignes ayant une fonction rituelle obtenue par délégation du roi) - Nơi để xếp các cây gậy đỏ? (dành cho các dịp lễ do phái đoàn của nhà vua tổ chức)- Toét mắt vẫn chưa tìm ra số 26

27. Bureau des médecins de la Cour - Phòng Nội y?

28. 'Maison Miliaire du Roi - Phòng khám bệnh của nhà vua- Viện Thái Y

29. Médecin particulier du Roi - Nơi dành cho hoàng thái y (người khám chữa cho vua)

30. Cuisine royale - Bếp của hoàng cung-nhà Thượng Thiện

31. Théâtre royal - Nhà hát của hoàng cung- Duyệt Thị Đường

32. Réservé aux danseuses - Nơi dành cho các nghệ sĩ múa- Viện Tịnh Quang: nhà hát riêng của vua và hậu

33. Grande pièce d’eau pour la pêche à la ligne, - Hồ lớn để nuôi/câu cá- Hồ Ngọhc Dịch

34. Pagodon avec stèle - Miếu thờ và bia

35. Grand jardin royal, avec belvédère pour la lecture - Vườn thượng uyển cùng vọng lâu để đọc sách

36. Pagode - Chùa

37. Pagode - Chùa

38. Pagode - Chùa

39. Portes Nord - Cổng bắc

40. Jardin - Vườn

41. Bâtiment modèle tonkinois construit par Thanh-Thai - Nhà kiểu Bắc Kỳ do vua Thành Thái cho xây- Đông Kinh Các

42. Porte du jardin sacré - Cổng của vườn thiêng-

43. Porte Est - Cổng Đông

44. Porte du jardin réservé - Cổng của vườn dự trữ

45. Casernement des gardes du palais - Trại của cấm quân

46. Hangar des chars royaux - Kho chứa xe cộ của hoàng gia

47. Gardes du palais - Cấm quân

48. Porte à 3 ouvertures donnant accès aux temples dédiés aux ancêtres de la dynastie - Tam quan để đến các đề thờ tổ tiên của nhà Nguyễn

49. Principal temple - Đền chính

50. Autre temple (dédié aux Nguyen) - Đền khác (để thờ các vua nhà Nguyễn)

51. Pagode du culte secondaire - Chùa thờ phụ

52. Idem - Tương tự

53. Porte à belvédère - Cổng đến vọng lâu

54. Petit édifice pour le « respect de la pensée et de l’âme » - Nhà nhỏ để tỏ "lòng tôn kính với tư tưởng và tâm hồn"?

55. Idem - Tương tự

56. Petit autel de vénération du « génie du sol » - Miếu thờ thổ địa

57. Grand mur cachant les bâtiments du Thai Mieu - Tường lớn ngăn các tòa nhà của Thái Miếu- Cửa Hiển Nhân

58. Le « Trésor Intérieur » (construction française) (magasin de stockage des provisions nobles comme l’ivoire, les tuniques, les pièces de soie…) - "Quốc khố" (xây kiểu Pháp, để cất giữ các báu vật của hoàng cung như ngà voi, gấm vóc...)

59. Atelier pour le bois et le fer - Xưởng mộc và xưởng rèn

60. Salle des réunions des « Hommes Sages » (rédaction des rapports royaux) - Phòng họp của những người ghi chép các bản tóm tắt của hoàng gia (Thái sử viện?)

61. Porte de garde pour les mandarins militaires - Cổng gác dành cho các quan võ

62. Salle d’études des princes - Phòng học của các hoàng tử

63. Porte de sortie - Cổng ra

64. Bibliothèque royale - Thư viện hoàng gia

65. Parc - Công viên

66. Tertre couvert de verdure, entouré d’eau - Gò đất trên có cây xanh, bao quanh là nước

67. Différents temples, dynastie de Gia Long - Các miếu khác nhau được xây dưới thời Gia Long

68. Idem, Gia Long et ses successeurs, - Tương tự, dưới thời Gia Long các các vua sau

69. Bâtiments du culte secondaire - Nơi thờ phụng phụ

70. Portique à belvédère, donne accès au temple principal - Hàng hiên dẫn tới điện thờ chính

71. Autre temple consacré au père et à la mère de Gia Long - Miếu thờ cha và mẹ của Gia Long

72. Salle de la « Vénération des ancêtres » (bibelots des rois défunts, présentés comme dans un musée) - Miếu thờ tổ tiên (nơi để các đồ dùng của các vua trước, được trưng bày như một bảo tàng)

73. Donne accès à l’enceinte réservée aux reines mères - Lối vào nơi ở của Hoàng thái hậu

74. Dépendances - Phần đất phụ

75. Salon d’attente (on y sert le thé) - Phòng chờ (nơi phục vụ trà)- Tả Trà

76. Salon de conversation - Phòng nói chuyện- Thông Minh Đường.

77. Appartement principaux de la Reine Mère - Phòng lớn dành cho Hoàng thái hậu

78. Pagode « Bonheur et Longévité » - Chùa "Phúc Thọ"-Am Phước Thọ

79. Prolongement du palais de la reine Mère - Đoạn kéo dài của cung Hoàng thái hậu

80. Petit pavillon avec jardin - Sảnh nhỏ cùng vườn

81. Trésor privé de la reine Mère - Kho riêng của Hoàng thái hậu

82. Porte d’accès à de jolis pavillon - Nơi vào phòng nhỏ

83. Palais ou « cinq générations se réunissent sous un même toît » - Cung "ngũ đại đồng đường"

84. Palais de la longévité - Cung Thọ (Cung Diên Thọ?)- số này tìm trên bản đồ chưa ra?

85. Belvédère des 10.000 bonheurs » - Lầu 10.000 điều phúc? (Vạn phúc)

86. Théâtre privé des dames - Nhà hát dành riêng cho phụ nữ

87. Eunuques - Nơi dành cho hoạn quan

88. Écuries des éléphants royaux - chuồng voi của hoàng gia

89. Écuries pour les chevaux du Roi - chuồng ngựa của vua

90. Casernement des porteurs de la chaise royale - Trại dành cho phu kiệu của hoàng gia

91. Réservé aux exercices militaires - Nơi tập luyện của cấm quân

92. Porte monumentale - Cổng lớn

93. « Maison ouverte à tous les vents » - Nhà mở cho tất cả gió?? (Mở ra mọi hướng/phương)

94. Bâtiment ou les femmes avaient le droit de mourir ( seul le Roi et la Reine pouvaient mourir dans l’enceinte impériale) - Phòng dành cho các phụ nữ được ban chết (chỉ có vua và hoàng hậu được chết trong hoàng cung)

95. Pour les eunuques - Nơi dành cho hoạn quan

96. Porte Hau-Bo - Cổng Hậu Bổ?