Thành viên:NhacNy2412/Nguồn/Sử/Minh


Bộ sử

  • Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1974). Trương Đình Ngọc (biên tập). Minh sử. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101003277.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)[1]
  • Hội đồng biên soạn nhà Minh (2015). Minh thực lục. Nhà xuất bản thư điếm Thượng Hải. ISBN 9787545810295.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  • Tiêu Hồng (2013). Quốc triều hiến trưng lục. Quảng Lăng thư xã. ISBN 9787806949559.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)[9]
  • Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1999). Vĩnh Dung; Kỉ Quân (biên tập). Tứ khố toàn thư Tổng mục đề yếu (Mục lục tóm tắt trọng điểm Tứ khố toàn thư). Nhà xuất bản Hải Nam. ISBN 9787806454053.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)[10]
  • Triệu Sĩ Trinh (thời Minh) (5 tháng 10 năm 2012). Thần khí phổ. Thế giới thư cục. ISBN 9789570604788.[11]
  • Trương Huyên (thời Minh) (1984). Tây Viên văn kiến lục. Tiệm sách cổ Hàng Châu.[12]
  • Trữ Đại Văn (thời Thanh) (1721). Sơn Tây thông chí.[13]
  • Hạ Tiếp (thời Thanh) (1873). Minh thông giám.[14]
  • Cốc Ứng Thái (thời Thanh) (1658). Minh sử kỷ sự bản mạt.[15]
  • Cốc Ứng Thái (1977). Minh sử kỷ sự bản mạt. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101134698.
  • Lưu Kiện (thời Thanh) (1 tháng 7 năm 1985). Đình văn lục. Nhà sách Thượng Hải.[16]
  • Chu Di Tôn (1990). Tĩnh chí cư thi thoại. Nhà xuất bản Văn học Nhân dân. ISBN 9787020026401.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)[17]
  • Tra Kế Tá (2012). Tội di lục (Minh Thư). Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang. ISBN 9787807158424.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)[18]
  • Khương Công Thao (tháng 1 năm 2010). Trung Quốc thông sử - Sử Minh Thanh. Nhà xuất bản Cửu Châu. ISBN 9787510800627.[19]
  • Twitchett, Denis Crispin; Franke, Herbert (1 tháng 8 năm 1998). The Cambridge History of China 907 - 1368 [Lịch sử Trung Quốc của Cambrigde: Liêu - Tây Hạ - Kim - Nguyên]. Trung Quốc: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội. ISBN 9787500422112.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)[20]
  • Đại học Phục Đán - Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải (1 tháng 10 năm 1997). Lịch sử giản lược về Kinh tế Trung Quốc cổ đại. Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208003323.[21]
  • Thì Đào; Tống Nham (1 tháng 9 năm 2009). Sách tranh lịch đại Đế vương (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Trường An Trung Quốc. ISBN 9787510700873.[22]
  • Trương Hoành Kiệt (2013). Bảy gương mặt của vương triều Đại Minh. Thiên Tân: Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787201080949.[23]
  • Vương Thiên Hữu; Cao Thọ Tiên (1 tháng 5 năm 2008). Minh sử: Một thời đại đa trọng tính cách. Tam Dân thư cục. ISBN 9789571448626.[24]
  • Tsai, Shih-shan Henry (tháng 11 năm 2009). Vĩnh Nhạc Đại đế (bằng tiếng Trung). Giang Chính Khoan dịch. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101069778.[25]
  • Tsai, Shih-shan Henry (1 tháng 2 năm 2002). Vĩnh Nhạc Đại đế (bằng tiếng Anh). University of Washington Press. ISBN 978-0295981246.
  • Dụ Xuân Long (tháng 6 năm 2010). Nghiên cứu về những bản tập thất lạc thời Thanh (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Cổ tịch Thượng Hải. ISBN 9787532555017.[26]
  • Trầm Nhất Dân (2009). Trung Quốc thịnh thế - Minh triều (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Hoa Nghệ. ISBN 9787802520509. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)[27].
  • Vương Kỳ Củ (tháng 1 năm 1989). Lịch sử chế độ Nội các nhà Minh (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101005240.[28]
  • Phiền Thụ Chí (tháng 6 năm 2010). Vạn Lịch Hoàng đế truyện (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Phượng Hoàng (nguyên là Nhà xuất bản Cổ tịch Giang Tô). ISBN 9787807297956.[29]
  • Hoàng Nhân Vũ (10 tháng 4 năm 1985). 1587, A Year of No Significance: The Ming Dynasty in Decline [Năm Vạn Lịch thứ 15] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Thực hóa. ISBN 9789578876019.[30]
  • Hoàng Nhân Vũ (Ray Huang ) (10 tháng 9 năm 1982). 1587, A Year of No Significance: : The Ming Dynasty in Decline [Năm Vạn Lịch thứ 15] (bằng tiếng Anh). Yale University Press. ISBN 978-0300028843.
  • Lê Đông Phương (1 tháng 12 năm 1997). Nói tỉ mỉ về nhà Minh (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208025127.[31]
  • Quách Hồng; Cận Nhuận Thành (tháng 8 năm 2007). Lịch sử tổng quát về hoạch định khu vực hành chính Trung Quốc - Thời Minh (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Phục Đán. ISBN 9787309056020.[32]
  • Đinh Dịch (tháng 1 năm 2006). Đặc vụ chính trị nhà Minh (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101049510.[33]
  • Trần Thượng Thắng (tháng 8 năm 1997). Lịch sử giao thông hải ngoại của Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Đài Bắc: Nhà xuất bản Văn Tân. ISBN 9789576684401.
  • Hình Đào (1 tháng 10 năm 2003). Trung Quốc thông sử (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Bắc Kinh. ISBN 9787200050646. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)[34]
  • Thích Kế Quang (tháng 1 năm 2001). Luyện binh thực kỷ (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101028843.[35]
  • Lương Bách Lực (1 tháng 11 năm 2010). Hiểu lầm về Trung Quốc: Thời Minh - Thanh và ngày nay (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Trung Tín. ISBN 9787508623603.[36]
  • Dịch Trung Thiên (tháng 11 năm 2007). Kết cuộc của Đế quốc: Phê phán chế độ chính trị của Trung Quốc cổ đại. Nhà xuất bản Đại học Phục Đán. ISBN 9787309057881.[37]
  • Triệu Văn Lâm; Tạ Thục Quân (1988). Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc. Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787010002514.[38]
  • Vương Dục Dân (1988). Đại cương về lịch sử địa lý Trung Quốc (bằng tiếng Trung) (ấn bản 1). Nhà xuất bản Giáo dục Nhân dân. ISBN 9787107103537.[39]
  • Cát Kiếm Hùng (tháng 9 năm 1991). Lịch sử phát triển nhân khẩu của Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Phúc Kiến. ISBN 9787211016761.[40]
  • Tào Thụ Cơ (tháng 1 năm 2000). “Quyển 4: Thời nhà Minh”. Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Phục Đán. ISBN 9787309025248.[41]
  • Maddison, Angus (tháng 11 năm 2003). Lịch sử ngàn năm của kinh tế thế giới (bằng tiếng Trung). Ngũ Hiểu Ưng, Hứa Hiến Xuân dịch (ấn bản 1). Nhà xuất bản Đại học Bắc Kinh. ISBN 9787301066935.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)[42]
  • Maddison, Angus (2007). Contours of the World Economy 1-2030 AD: Essays in Macro-Economic History (bằng tiếng Anh). Oxford University Press. ISBN 9780199227211.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)[43]
  • Văn Bình (1986). Định lăng chú lược (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Bắc Kinh.[44]
  • Trương Đào; Tạ Bệ (thời Minh) (2014). Minh Vạn Lịch hấp chí (bằng tiếng Trung). ISBN 9787546143521.[45]
  • Bão Dương Sinh (tháng 3 năm 1987). Giáp thân triều sự tiểu kỷ (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn hiến. ISBN 9787501312696.[46]
  • Kế Lục Kỳ (thời Minh) (tháng 6 năm 2012). Minh quý bắc lược (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101050882.[47]

Tham khảo

  1. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1974), Quyển 123 - Vương Đức Hoàn truyện: 近歲寧夏用兵,費百八十餘萬;朝鮮之役,七百八十餘萬;播州之役,二百餘萬
  2. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1418), Quyển 140
  3. ^ Minh Hiến Tông thực lục (1488): 是岁天下户九百二十一万六百九十户,口七千一百八十五万一百三十二口。
  4. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1509), Quyển 194
  5. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1577), Quyển 306
  6. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1574), Quyển 7
  7. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1630), Quyển 490
  8. ^ Hội đồng biên soạn nhà Minh (1644), Quyển 4
  9. ^ Tiêu Hồng (2013), tr. 25, Tập 1, Quyển 2
  10. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1999), tr. 39
  11. ^ Triệu Sĩ Trinh (2012), Quyển 1: 「……調集人馬十有餘萬,附以朝鮮土著,何止三十餘萬。倭奴止以飛巒島鳥銃手三千憑為前驅,懸軍深入,不勞餘力,抗我兩國。我以兩國全力,不能製倭死命。焱馳電擊而前,從容振旅而退,不但諸酋盡全首領,至於倭眾亦覺無多損失。」
  12. ^ Trương Huyên (1984), Quyển 56:「倭制火銃,其藥極細,以火酒漬之,故其發速,又人善使,故發必中。中國有長技,而製之不精,與無技同。」
  13. ^ Trữ Đại Văn (1721), Quyển 112
  14. ^ Hạ Tiếp (1873), Quyển 40
  15. ^ Cốc Ứng Thái (1658), Quyển 29: 「朕自在春宫,至登大位,几二十年。尔夙夜在侧,寝食弗违,保护赞辅,克尽乃心,正言忠告,裨益实多。」
  16. ^ Lưu Kiện (1985): 七月十九日,缅酋尽杀永历从臣。
  17. ^ Chu Di Tôn (1990), tr. 213 - 214, Quyển 1
  18. ^ Tra Kế Tá (2012), tr. 1265, Tập 1, Quyển 4
  19. ^ Khương Công Thao (2010), tr. 119 - 126, Chương 7: Hình ảnh sơ lược về văn hóa xã hội trong 500 năm
  20. ^ Đại học Phục Đán (1997), tr. 154 - 165, Chương 5: Kinh tế xã hội phong kiến thời Đường (hậu kỳ), Tống, Liêu, Kim, Nguyên
  21. ^ Đại học Phục Đán (1997), tr. 174 - 177, Chương 5: Kinh tế xã hội phong kiến thời Đường (hậu kỳ), Tống, Liêu, Kim, Nguyên
  22. ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1974), Chí 16: "计明初封略,东起朝鲜,西据吐蕃,南包安南,北距大碛,东西一万一千七百五十里,南北一万零九百四里。自成祖弃大宁,徙东胜,宣宗迁开平於独石,世宗时复弃哈密、河套,则东起辽海,西至嘉峪,南至琼、崖,北抵云、朔,东西万余里,南北万里。其声教所讫,岁时纳贽,而非命吏置籍,侯尉羁属者,不在此数。呜呼盛矣!"
  23. ^ Trương Hoành Kiệt (2013)
  24. ^ Vương Thiên Hữu & Cao Thọ Tiên (2008), tr. 363-404, Thiên 4, Chương 19: Chính trị hỗn loạn giữa thời Thiên Khải Sùng Trinh; Chương 20: Uy hiếp trong ngoài và sự diệt vong của nhà Minh
  25. ^ Thạch Cảnh Sơn (2009), tr. 145 - 146, Chương 8: Vĩnh Nhạc và người Mông Cổ
  26. ^ Dụ Xuân Long (2010), tr. 39
  27. ^ Trầm Nhất Dân & Phùng Tuyết Phi (2009), Thổ Mộc chi biến
  28. ^ Vương Kỳ Củ (1989), tr. 339
  29. ^ Phiền Thụ Chí (2010)
  30. ^ Hoàng Nhân Vũ (1985)
  31. ^ Lê Đông Phương (1997), tr. 61 - 62, Chương 26: Ngũ quân Đô đốc phủ, Binh bộ
  32. ^ Quách Hồng & Cận Nhuận Thành (2007)
  33. ^ Đinh Dịch (2006)
  34. ^ Hình Đào & Kỷ Giang Hồng (2003), tr. 143, Chương 21: Sự thống trị dưới chế độ tập quyền; Xây dựng quân đội nhà Minh
  35. ^ Thích Kế Quang (2001), Quyển 5 - Giải thích về chế tạo vũ khí quân đội: 「……以上之外,有火磚,一窩鋒,地雷,千里炮,神槍等,百十名色,皆不切於守戰,故不備,今皆一切禁之。以節靡費,惟有子母炮,尚屬可用,未當終棄,亦一奇品也。」
  36. ^ Lương Bách Lực (2010), tr. 111 - 114
  37. ^ Dịch Trung Thiên (2007), tr. 254
  38. ^ Triệu Văn Lâm & Tạ Thục Quân (1988), tr. 376
  39. ^ Vương Dục Dân (1988), tr. 109
  40. ^ Cát Kiếm Hùng (1991), tr. 241
  41. ^ Tào Thụ Cơ (2000), tr. 452
  42. ^ Maddison (2003), tr. 27
  43. ^ Maddison (2007), tr. 379
  44. ^ Văn Bỉnh (1986), Quyển 3 - Quý Tị đại kế
  45. ^ Trương Đào & Tạ Bệ (2014), Quyển 1
  46. ^ Bão Dương Sinh (1987), Quyển 6: 崇禎十六年二月北京,"大疫,人鬼錯雜。薄暮人屏不行。貿易者多得紙錢,置水投之,有聲則錢,無聲則紙。甚至白日成陣,牆上及屋脊行走,揶揄居人。每夜則痛哭咆哮,聞有聲而逐有影"。谷應泰《明史紀事本末》卷七十八中說「"京師內外城堞凡十五萬四千有奇,京營兵疫,其精銳又太監選去,登陴訣羸弱五六萬人,內閹數千人,守陴不充"。
  47. ^ Kế Lục Kỳ (2012), Quyển 2: 予按郑贵妃慧人也,神宗宠之,生福王;李选侍郑党也,光宗宠之。当光宗登极,郑、李进美人等,遂致不起。光宗崩,李选侍犹居干清宫,欲与熹宗同居,邀封后,垂帘称制;而杨、左等以选侍素无德,又非生母、嫡母与养母,恐有武氏之祸,必欲令选侍出干清宫,不与熹宗同居,竖议甚正,未免稍激,遂为群小所忌,而祸自此始矣。