Thâm niên trong Thượng viện Hoa Kỳ
Các Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ thường được xếp hạng thâm niên theo thời gian phục vụ của họ tại Thượng viện. Thượng nghị sĩ ở mỗi tiểu bang ở Hoa Kỳ có thời gian tại vị lâu hơn được gọi là thượng nghị sĩ cao cấp; người còn lại là thượng nghị sĩ thứ cấp. Khái niệm cao cấp và thứ cấp tuy không chính thức được xác nhận trong các thủ tục Thượng viện, nhưng thâm niên mang lại một số lợi ích, bao gồm sự ưu tiên trong việc lựa chọn ủy ban và văn phòng làm việc. Khi các Thượng nghị sĩ có thời gian phục vụ bằng nhau thì có một vài quy tắc, bao gồm cả các chức vụ đã từng giữ, được sử dụng để xác định thâm niên của họ.
Quyền lợi của thâm niênSửa đổi
Hiến pháp Hoa Kỳ không phân biệt quyền lực của các Thượng nghị sĩ, nhưng các quy tắc của Thượng viện trao nhiều quyền lực hơn cho các thượng nghị sĩ có thâm niên hơn. Nói chung, các thượng nghị sĩ cao cấp sẽ có nhiều quyền lực hơn, đặc biệt là trong các cuộc họp kín của họ. Ngoài ra, theo thông lệ, các thượng nghị sĩ cao cấp từ đảng của tổng thống còn có cả sự bảo trợ liên bang ở các bang nhà của họ.
Có một số quyền lợi, bao gồm những lợi ích sau:
- Theo truyền thống, thành viên cao cấp nhất từ đảng đa số sẽ trở thành Chủ tịch Thượng viện tạm quyền.
- Các Thượng nghị sĩ có quyền lựa chọn ủy ban dựa trên thâm niên. Thâm niên trong một ủy ban dựa trên thời gian phục vụ trong ủy ban đó, có nghĩa là một Thượng nghị sĩ có thể xếp trên một Thượng nghị sĩ khác về thâm niên trong ủy ban nhưng lại thấp hơn tại Thượng viện. Mặc dù chức vụ chủ tịch ủy ban là một vị trí được bầu chọn, nhưng theo truyền thống, nó được trao cho Thượng nghị sĩ cao cấp nhất của đảng đa số trong ủy ban chứ không phải dựa trên việc từng làm Chủ tịch một ủy ban khác. Thành viên xếp hạng của một ủy ban (được gọi là Phó Chủ tịch trong một số ủy ban được lựa chọn) được bầu theo cách tương tự.
- Thâm niên cao hơn cho phép một Thượng nghị sĩ chọn bàn làm việc gần với chủ tọa trong Phòng Thượng viện hơn.
- Thượng nghị sĩ có thâm niên cao hơn có thể chọn chuyển đến văn phòng làm việc có vị trí tốt hơn khi các văn phòng đó bị bỏ trống.
- Thâm niên quyết định xếp hạng của các Thượng nghị sĩ trong Thứ tự ưu tiên Hoa Kỳ, trừ một số Thượng nghị sĩ từng phục vụ ở các vị trí có thứ tự ưu tiên cao hơn, ví dự như Tổng thống hoặc Đệ nhất Phu nhất, khi đó họ sẽ có thứ tự ưu tiên của chức vị cao hơn.
Xác định thời điểm bắt đầu nhiệm kỳSửa đổi
Thời điểm được bổ nhiệm không nhất thiết phải trùng với ngày Thượng viện được triệu tập hoặc khi tân Thượng nghị sĩ tuyên thệ nhậm chức.[1]
Tổng tuyển cửSửa đổi
Trong trường hợp các Thượng nghị sĩ được bầu lần đầu qua cuộc Tổng tuyển cử cho khóa Quốc hội sắp tới, nhiệm kỳ của họ bắt đầu vào ngày đầu tiên của Quốc hội khóa mới. Kể từ năm 1935, Quốc hội khóa mới khai mạc vào ngày 3 tháng 1 của những năm lẻ.
Bầu cử nước rút và Bầu cử đặc biệtSửa đổi
Trong trường hợp các Thượng nghị sĩ được bầu qua một cuộc bầu cử nước rút diễn ra sau khi Quốc hội khóa mới, hoặc một cuộc bầu cử đặc biệt, thì ngày bắt đầu nhiệm kỳ của họ sẽ là ngày họ tuyên thệ nhậm chức chứ không phải ngày đầu tiên của Quốc hội khóa đó. Một Thượng nghị sĩ có thể được bầu đồng thời để phục vụ một nhiệm kỳ chưa kết thúc qua một cuộc bầu cử đặc biệt và sẽ tái tranh cử cho một nhiệm kỳ đầy đủ khi nhiệm kỳ đó hết hạn. Thâm niên của họ sẽ được chọn vào một ngày trong cuộc bầu cử đặc biệt.
Bổ nhiệmSửa đổi
Ngày bắt đầu nhiệm kỳ của một Thượng nghị sĩ được bổ nhiệm thường là ngày được bổ nhiệm,[cần dẫn nguồn] mặc dù nhiệm kỳ thực tế không bắt đầu cho đến khi họ tuyên thệ nhậm chức. Một Thượng nghị sĩ tân cử đang nắm giữ một chức vụ khác, bao gồm cả Hạ nghị sĩ, phải từ chức khỏi chức vụ đó trước khi trở thành Thượng nghị sĩ.
Xác định độ dài của nhiệm kỳSửa đổi
Thâm niên của một Thượng nghị sĩ chủ yếu được xác định bởi thời gian phục vụ liên tục; ví dụ, một Thượng nghị sĩ đã phục vụ 12 năm thì cao cấp hơn một Thượng nghị sĩ đã phục vụ 10 năm. Thường sẽ có nhiều tân Thượng nghị sĩ nhậm chức khi bắt đầu Quốc hội khóa bắt đầu mới, khi này, thâm niên được xác định bởi chức vụ trong chính quyền liên bang hoặc tiểu bang mà họ từng giữ trước đó và nếu cần thì phải xác định thêm thời gian mà họ giữ chức vụ đó. Những quy tắc phá vỡ cân bằng theo thứ tự ưu tiên là:[2]
- Cựu Thượng nghị sĩ
- Cựu Phó Tổng thống Hoa Kỳ
- Cựu Hạ nghị sĩ Hoa Kỳ
- Cựu Thành viên Nội các Hoa Kỳ
- Cựu Thống đốc Tiểu bang
- Dân số của Tiểu bang nhà dựa trên lần Thống kê Dân số gần nhất vào thời điểm Thượng nghị sĩ nhậm chức
Khi nhiều hơn một Thượng nghị sĩ giữ các chức vụ như vậy, thời gian họ giữ chức vụ đó sẽ được sử dụng để phá vỡ cân bằng. Ví dụ, Roy Blunt, Jerry Moran, Rob Portman, John Boozman, Pat Toomey, John Hoeven, Marco Rubio, Ron Johnson, Rand Paul, Richard Blumenthal và Mike Lee nhậm chức vào ngày 3 tháng 1 năm 2011. Năm thượng nghị sĩ đầu tiên từng phục vụ tại Hạ viện: Blunt và Moran đã phục vụ trong 14 năm; Portman phục vụ trong 12 năm; Boozman phục vụ 9 năm; Toomey cho 6 năm. Blunt cao cấp hơn Moran vì Missouri có dân số cao hơn Kansas trong cuộc Điều tra dân số năm 2000. Là một cựu thống đốc, Hoeven được xếp hạng thâm niên ngay sau các cựu Hạ nghị sĩ. Các Thượng nghị sĩ còn lại được xếp hạng thâm niên theo dân số theo Điều tra dân số năm 2000. Họ được xếp hạng thâm niên từ 40 đến 50 khi Quốc hội Hoa Kỳ khóa 117 khai mạc.
Các Thượng nghị sĩ Jon Ossoff và Raphael Warnock, cả hai đều đến từ Georgia, tuyên thệ nhậm chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2021. Bởi vì cả hai đều là Thượng nghị sĩ mà chưa từng phục vụ các chức vụ chính phủ nào trước đó, họ không thể được xếp hạng thâm niên theo các quy tắc trên. Hồ sơ Thượng viện liệt kê Ossoff là Thượng nghị sĩ cao cấp.[3] Cuộc họp kín của Đảng Dân chủ coi Ossoff (người trẻ hơn Warnock 17 tuổi) là Thượng nghị sĩ cao cấp vì tên của ông (Ossoff) xếp trên tên của Warnock theo bảng chữ cái.[4][5]
Danh sách Thượng nghị sĩ theo thâm niên hiện tạiSửa đổi
Chỉ các yếu tố có liên quan được liệt kê dưới đây. Đối với các Thượng nghị sĩ có thâm niên dựa trên dân số tương ứng của Tiểu bang của họ, xếp hạng dân số của Tiểu bang được xác định bởi lần Điều tra Dân số Hoa Kỳ gần thời điểm họ tuyên thệ nhất.[6][7][8]
Đảng Cộng hòa (50) Đảng Dân chủ (48) Độc lập (2)
Xếp hạng hiện tại | Xếp hạng Lịch sử[a][9] | Thượng nghị sĩ | Đảng | Tiểu bang | Ngày thâm niên | Các yếu tố khác | Ủy ban hoặc vị trí Lãnh đạo | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1692 | Leahy, PatrickPatrick Leahy | Dân chủ | Vermont | 3 tháng 1, 1975 | Chủ tịch Thượng viện tạm quyền
Chủ tịch: Phân bổ ngân sách | ||
2 | 1743 | Grassley, ChuckChuck Grassley | Cộng hòa | Iowa | 3 tháng 1, 1981 | Chủ tịch Thượng viện tạm quyền "danh dự"
Thành viên Xếp hạng: Tư pháp | ||
3 | 1766 | McConnell, MitchMitch McConnell | Kentucky | 3 tháng 1, 1985 | Lãnh đạo Thiểu số Thượng viện | |||
4 | 1775 | Shelby, RichardRichard Shelby | Cộng hòa[b] | Alabama | 3 tháng 1, 1987 | Thành viên Xếp hạng: Phân bổ ngân sách | ||
5 | 1801 | Feinstein, DianneDianne Feinstein | Dân chủ | California | 4 tháng 11, 1992 | |||
6 | 1810 | Murray, PattyPatty Murray | Washington | 3 tháng 1, 1993 | Chủ tịch: Y tế | |||
7 | 1816 | Inhofe, JimJim Inhofe | Cộng hòa | Oklahoma | 16 tháng 11, 1994 | Thành viên Xếp hạng: Dịch vụ Vũ trang | ||
8 | 1827 | Wyden, RonRon Wyden | Dân chủ | Oregon | 6 tháng 2, 1996 | Chủ tịch: Tài chính | ||
9 | 1831 | Durbin, DickDick Durbin | Illinois | 3 tháng 1, 1997 | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) | Phó Lãnh đạo Đa số Thượng viện
Chủ tịch: Tư pháp | ||
10 | 1835 | Reed, JackJack Reed | Rhode Island | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) | Chủ tịch: Dịch vụ Vũ trang | |||
11 | 1842 | Collins, SusanSusan Collins | Cộng hòa | Maine | ||||
12 | 1844 | Schumer, ChuckChuck Schumer | Dân chủ | New York | 3 tháng 1, 1999 | Cựu Hạ nghị sĩ (18 năm) | Lãnh đạo Đa số Thượng viện | |
13 | 1846 | Crapo, MikeMike Crapo | Cộng hòa | Idaho | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) | Thành viên Xếp hạng: Tài chính | ||
14 | 1855 | Carper, TomTom Carper | Dân chủ | Delaware | 3 tháng 1, 2001 | Cựu Hạ nghị sĩ (10 năm) | Chủ tịch: Môi trường | |
15 | 1856 | Stabenow, DebbieDebbie Stabenow | Michigan | Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) | Chủ tịch: Nông nghiệp | |||
16 | 1859 | Cantwell, MariaMaria Cantwell | Washington | Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm) | Chủ tịch: Thương mại | |||
17 | 1867 | Cornyn, JohnJohn Cornyn | Cộng hòa | Texas | 2 tháng 12, 2002 | Thành viên Xếp hạng: Cuộc họp kín Ma túy | ||
18 | 1868 | Murkowski, LisaLisa Murkowski | Alaska | 20 tháng 12, 2002[c] | Thành viên Xếp hạng: Người da đỏ | |||
19 | 1870 | Graham, LindseyLindsey Graham | South Carolina | 3 tháng 1, 2003 | Thành viên Xếp hạng: Ngân sách | |||
20 | 1876 | Burr, RichardRichard Burr | North Carolina | 3 tháng 1, 2005 | Cựu Hạ nghị sĩ (10 năm) | Thành viên Xếp hạng: Y tế | ||
21 | 1879 | Thune, JohnJohn Thune | South Dakota | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) | Phó Lãnh đạo Thiểu số Thượng viện | |||
22 | 1885 | Menendez, BobBob Menendez | Dân chủ | New Jersey | 17 tháng 1, 2006[c] | Chủ tịch: Đối ngoại | ||
23 | 1886 | Cardin, BenBen Cardin | Maryland | 3 tháng 1, 2007 | Cựu Hạ nghị sĩ (20 năm) | Chủ tịch: Doanh nghiệp nhỏ | ||
24 | 1887 | Sanders, BernieBernie Sanders | Độc lập | Vermont | Cựu Hạ nghị sĩ (16 năm) | Chủ tịch: Ngân sách | ||
25 | 1888 | Brown, SherrodSherrod Brown | Dân chủ | Ohio | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) | Chủ tịch: Ngân hàng | ||
26 | 1890 | Casey Jr., BobBob Casey Jr. | Pennsylvania | Pennsylvania có dân số đứng thứ 6 (2000) | Chủ tịch: Lão hóa | |||
27 | 1893 | Klobuchar, AmyAmy Klobuchar | Minnesota | Minnesota có dân số đứng thứ 21 (2000) | Chủ tịch: Quy tắc | |||
28 | 1894 | Whitehouse, SheldonSheldon Whitehouse | Rhode Island | Rhode Island có dân số đứng thứ 43 (2000) | Chủ tịch: Cuộc họp kín Ma túy | |||
29 | 1895 | Tester, JonJon Tester | Montana | Montana có dân số đứng thứ 44 (2000) | Chủ tịch: Cựu chiến binh | |||
30 | 1896 | Barrasso, JohnJohn Barrasso | Cộng hòa | Wyoming | 22 tháng 6, 2007[c] | Thành viên Xếp hạng: Năng lượng | ||
31 | 1897 | Wicker, RogerRoger Wicker | Mississippi | 31 tháng 12, 2007[c] | Thành viên Xếp hạng: Thương mại | |||
32 | 1901 | Shaheen, JeanneJeanne Shaheen | Dân chủ | New Hampshire | 3 tháng 1, 2009 | Cựu Thống đốc (6 năm) | ||
33 | 1902 | Warner, MarkMark Warner | Virginia | Cựu Thống đốc (4 năm) | Chủ tịch: Tình báo | |||
34 | 1903 | Risch, JimJim Risch | Cộng hòa | Idaho | Cựu Thống đốc (7 tháng) | Thành viên Xếp hạng: Đối ngoại | ||
35 | 1905 | Merkley, JeffJeff Merkley | Dân chủ | Oregon | ||||
36 | 1909 | Bennet, MichaelMichael Bennet | Colorado | 21 tháng 1, 2009[c] | ||||
37 | 1910 | Gillibrand, KirstenKirsten Gillibrand | New York | 26 tháng 1, 2009[c] | ||||
38 | 1916 | Manchin, JoeJoe Manchin | West Virginia | 15 tháng 11, 2010 | Cựu Thống đốc | Chủ tịch: Năng lượng | ||
39 | 1917 | Coons, ChrisChris Coons | Delaware | Chủ tịch: Đạo đức | ||||
40 | 1919 | Blunt, RoyRoy Blunt | Cộng hòa | Missouri | 3 tháng 1, 2011 | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm);
Missouri có dân số đứng thứ 17 (2000) |
Thành viên Xếp hạng: Quy tắc | |
41 | 1920 | Moran, JerryJerry Moran | Kansas | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm);
Kansas có dân số đứng thứ 33 (2000) |
Thành viên Xếp hạng: Cựu chiến binh | |||
42 | 1921 | Portman, RobRob Portman | Ohio | Cựu Hạ nghị sĩ (12 năm) | Thành viên Xếp hạng: An ninh Nội địa | |||
43 | 1922 | Boozman, JohnJohn Boozman | Arkansas | Cựu Hạ nghị sĩ (9 năm) | Thành viên Xếp hạng: Nông nghiệp | |||
44 | 1923 | Toomey, PatPat Toomey | Pennsylvania | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) | Thành viên Xếp hạng: Ngân hàng | |||
45 | 1924 | Hoeven, JohnJohn Hoeven | North Dakota | Cựu Thống đốc | ||||
46 | 1925 | Rubio, MarcoMarco Rubio | Florida | Florida có dân số đứng thứ 4 (2000) | Phó Chủ tịch: Tình báo | |||
47 | 1926 | Johnson, RonRon Johnson | Wisconsin | Wisconsin có dân số đứng thứ 20 (2000) | ||||
48 | 1927 | Paul, RandRand Paul | Kentucky | Kentucky có dân số đứng thứ 25 (2000) | Thành viên Xếp hạng: Doanh nghiệp nhỏ | |||
49 | 1928 | Blumenthal, RichardRichard Blumenthal | Dân chủ | Connecticut | Connecticut có dân số đứng thứ 29 (2000) | |||
50 | 1929 | Lee, MikeMike Lee | Cộng hòa | Utah | Utah có dân số đứng thứ 34 (2000) | |||
51 | 1932 | Schatz, BrianBrian Schatz | Dân chủ | Hawaii | 26 tháng 12, 2012[c] | Chủ tịch: Người da đỏ | ||
52 | 1933 | Scott, TimTim Scott | Cộng hòa | South Carolina | 2 tháng 1, 2013[c] | Thành viên Xếp hạng: Lão hóa | ||
53 | 1934 | Baldwin, TammyTammy Baldwin | Dân chủ | Wisconsin | 3 tháng 1, 2013 | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) | ||
54 | 1937 | Murphy, ChrisChris Murphy | Connecticut | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
Connecticut có dân số đứng thứ 29 (2010) | ||||
55 | 1938 | Hirono, MazieMazie Hirono | Hawaii | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
Hawaii có dân số đứng thứ 40 (2010) | ||||
56 | 1939 | Heinrich, MartinMartin Heinrich | New Mexico | Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) | ||||
57 | 1940 | King, AngusAngus King | Độc lập | Maine | Cựu Thống đốc (8 năm) | |||
58 | 1941 | Kaine, TimTim Kaine | Dân chủ | Virginia | Cựu Thống đốc (4 năm) | |||
59 | 1942 | Cruz, TedTed Cruz | Cộng hòa | Texas | Texas có dân số đứng thứ 2 (2010) | |||
60 | 1943 | Warren, ElizabethElizabeth Warren | Dân chủ | Massachusetts | Massachusetts có dân số đứng thứ 14 (2010) | |||
61 | 1944 | Fischer, DebDeb Fischer | Cộng hòa | Nebraska | Nebraska có dân số đứng thứ 38 (2010) | |||
62 | 1948 | Markey, EdEd Markey | Dân chủ | Massachusetts | 16 tháng 7, 2013 | |||
63 | 1949 | Booker, CoryCory Booker | New Jersey | 31 tháng 10, 2013 | ||||
64 | 1951 | Capito, Shelley MooreShelley Moore Capito | Cộng hòa | West Virginia | 3 tháng 1, 2015 | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) | Thành viên Xếp hạng: Môi trường | |
65 | 1952 | Peters, GaryGary Peters | Dân chủ | Michigan | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
Michigan có dân số đứng thứ 8 (2010) |
Chủ tịch: An ninh Nội địa | ||
66 | 1953 | Cassidy, BillBill Cassidy | Cộng hòa | Louisiana | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
Louisiana có dân số đứng thứ 25 (2010) |
|||
67 | 1955 | Lankford, JamesJames Lankford | Oklahoma | Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) | Thành viên Xếp hạng: Đạo đức | |||
68 | 1956 | Cotton, TomTom Cotton | Arkansas | Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm);
Arkansas có dân số đứng thứ 32 (2010) |
||||
69 | 1957 | Daines, SteveSteve Daines | Montana | Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm);
Montana có dân số đứng thứ 44 (2010) | ||||
70 | 1958 | Rounds, MikeMike Rounds | South Dakota | Cựu Thống đốc | ||||
71 | 1960 | Tillis, ThomThom Tillis | North Carolina | North Carolina có dân số đứng thứ 10 (2010) | ||||
72 | 1961 | Ernst, JoniJoni Ernst | Iowa | Iowa có dân số đứng thứ 30 (2010) | ||||
73 | 1962 | Sasse, BenBen Sasse | Nebraska | Nebraska có dân số đứng thứ 38 (2010) | ||||
74 | 1963 | Sullivan, DanDan Sullivan | Alaska | Alaska có dân số đứng thứ 47 (2010) | ||||
75 | 1964 | Van Hollen, ChrisChris Van Hollen | Dân chủ | Maryland | 3 tháng 1, 2017 | Cựu Hạ nghị sĩ (14 năm) | ||
76 | 1965 | Young, ToddTodd Young | Cộng hòa | Indiana | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm) | |||
77 | 1966 | Duckworth, TammyTammy Duckworth | Dân chủ | Illinois | Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) | |||
78 | 1967 | Hassan, MaggieMaggie Hassan | New Hampshire | Cựu Thống đốc | ||||
79 | 1969 | Kennedy, JohnJohn Kennedy | Cộng hòa | Louisiana | Louisiana có dân số đứng thứ 25 (2010) | |||
80 | 1970 | Cortez Masto, CatherineCatherine Cortez Masto | Dân chủ | Nevada | Nevada có dân số đứng thứ 35 (2010) | |||
81 | 1972 | Smith, TinaTina Smith | Minnesota | 3 tháng 1, 2018[c] | ||||
82 | 1974 | Hyde-Smith, CindyCindy Hyde-Smith | Cộng hòa | Mississippi | 2 tháng 4, 2018[c] | |||
83 | 1975 | Blackburn, MarshaMarsha Blackburn | Tennessee | 3 tháng 1, 2019 | Cựu Hạ nghị sĩ (16 năm) | |||
84 | 1976 | Sinema, KyrstenKyrsten Sinema | Dân chủ | Arizona | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
Arizona có dân số đứng thứ 16 (2010) | |||
85 | 1977 | Cramer, KevinKevin Cramer | Cộng hòa | North Dakota | Cựu Hạ nghị sĩ (6 năm);
North Dakota có dân số đứng thứ 48 (2010) | |||
86 | 1979 | Rosen, JackyJacky Rosen | Dân chủ | Nevada | Cựu Hạ nghị sĩ (2 năm) | |||
87 | 1980 | Romney, MittMitt Romney | Cộng hòa | Utah | Cựu Thống đốc | |||
88 | 1981 | Braun, MikeMike Braun | Indiana | Indiana có dân số đứng thứ 15 (2010) | ||||
89 | 1982 | Hawley, JoshJosh Hawley | Missouri | Missouri có dân số đứng thứ 18 (2010) | ||||
90 | 1983 | Scott, RickRick Scott | Florida | 8 tháng 1, 2019 | ||||
91 | 1985 | Kelly, MarkMark Kelly | Dân chủ | Arizona | 2 tháng 12, 2020 | |||
92 | 1986 | Luján, Ben RayBen Ray Luján | New Mexico | 3 tháng 1, 2021 | Cựu Hạ nghị sĩ (12 năm) | |||
93 | 1987 | Lummis, CynthiaCynthia Lummis | Cộng hòa | Wyoming | Cựu Hạ nghị sĩ (8 năm) | |||
94 | 1988 | Marshall, RogerRoger Marshall | Kansas | Cựu Hạ nghị sĩ (4 năm) | ||||
95 | 1989 | Hickenlooper, JohnJohn Hickenlooper | Dân chủ | Colorado | Cựu Thống đốc | |||
96 | 1990 | Hagerty, BillBill Hagerty | Cộng hòa | Tennessee | Tennessee có dân số đứng thứ 17 (2010) | |||
97 | 1991 | Tuberville, TommyTommy Tuberville | Alabama | Alabama có dân số đứng thứ 23 (2010) | ||||
98 | 1992 | Padilla, AlexAlex Padilla[d] | Dân chủ | California | 20 tháng 1, 2021 | California có dân số cao nhất (2010) | ||
99 | 1993 | Ossoff, JonJon Ossoff | Georgia | Georgia có dân số đứng thứ 9 (2010) | ||||
100 | 1994 | Warnock, RaphaelRaphael Warnock | ||||||
Xếp hạng hiện tại | Xếp hạng Lịch sử[a][9] | Thượng nghị sĩ | Đảng | Tiểu bang | Ngày thâm niên | Các yếu tố khác | Ủy ban hoặc vị trí Lãnh đạo |
Ghi chúSửa đổi
- ^ a b "Xếp hạng lịch sử" đề cập đến thâm niên của Thượng nghị sĩ trong toàn bộ lịch sử của Thượng viện kể từ năm 1789, tức là vị trí thâm niên của họ theo thứ tự thời gian của tất cả các Thượng nghị sĩ. Đây là con số không thay đổi từ Quốc hội này sang Quốc hội khác. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “rank” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Sự thay đổi đảng năm 1994 của Richard Shelby không làm ảnh hưởng đến quá trình phục vụ hoặc thâm niên của ông.
- ^ a b c d e f g h i j Ngày thâm niên đối với một thượng nghị sĩ được bổ nhiệm là ngày được bổ nhiệm, không nhất thiết phải là ngày tuyên thệ nhậm chức. Xem Xác định thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ ở trên.
- ^ Alex Padilla được bổ nhiệm vào Thượng viện bởi Thống đốc California Gavin Newsom vào 18 tháng 1,[10] nhưng thay vì trở thành Thượng nghị sĩ được bổ nhiểm, ngày thâm niên của ông là ngày 20 tháng 1.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
- ^ Bluestein, Greg. “'A new era': Ossoff, Warnock sworn into office, giving Democrats control of U.S. Senate”. Atlanta Journal Constitution (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
- ^ Wooten, Nick (ngày 20 tháng 1 năm 2021). “Will Ossoff or Warnock be Georgia's senior senator? The answer is a simple one”. Ledger-Enquirer. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
- ^ “1991 U.S Census Report” (PDF).
- ^ American FactFinder, United States Census Bureau. “2000 Census State Population Rankings”. Factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Resident Population Data (Text Version) – 2010 Census, by state and census region”.
- ^ a b “Senators of the United States 1789–present, A chronological list of senators since the First Congress in 1789” (PDF). Senate Historical Office. ngày 3 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Governor Newsom Formally Appoints Alex Padilla to the U.S. Senate and Nominates Dr. Shirley Weber as Secretary of State”. ngày 18 tháng 1 năm 2021.