Untitled sửa

Trong tiếng Việt từ Chúa có nhiều hơn một nghĩa:

  • Đối với mọi người không theo đạo Thiên chúa giáo nói chung thì nó mang nghĩa như là người có quyền lực rất cao, chỉ sau vua (về mặt hình thức) trong chế độ phong kiến. Ví dụ các chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời Trịnh-Nguyễn phân tranh (thế kỷ 16-18 ở Việt Nam) hay các lãnh chúa ở châu Âu thời trung cổ. Tôi đã có viết một bài là Nguyễn Hoàng là vị chúa đầu tiên của nhà Nguyễn.
  • Đối với những người theo Thiên chúa giáo chính thống (Cơ đốc giáo) hay đạo Tin lành thì nó còn có thêm nghĩa là đức Giê-su.
  • Trong các từ ghép như
    • công chúa: là con gái của vua.
    • quận chúa: là tước phong cho con gái các vị chúa hay các vị vương. Ví dụ con gái của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn là Anh Nguyên quận chúa (vợ của danh tướng Phạm Ngũ Lão).
    • ong chúa: con ong (bee trong tiếng Anh) cái có khả năng sinh sản.

v.v..

Do vậy, theo tôi nên có một mục cho từ chúa. Trong đó phần liên quan đến chúa Giê-su chỉ là một phần nhỏ của nó.

Vương Ngân Hà

Quay lại trang “Chúa”.