Thảo luận:Họ người Việt Nam

Bình luận mới nhất: 2 năm trước bởi Nguyễn Thiên Khôi trong đề tài Họ Trần

Untitled sửa

Hiện tại bài này đúng là Danh sách họ người Việt. Nhưng về lâu dài chắc thêm các phần lịch sử, phân tích, thông tin gia phả... nên Họ người Việt là tên gọi hợp lí nhất. Nguyễn Thanh Quang 12:13, ngày 4 tháng 5 năm 2006 (UTC)Trả lời
Thứ tự liệt kê theo tiêu chí nào, hay là nhớ đến đâu ghi đến đó. Nếu đúng như vậy thì nên theo vần chữ cái.--Nguyễn Việt Long 16:37, ngày 8 tháng 5 năm 2006 (UTC)Trả lời
Họ Nguyễn chiếm 40% tổng dân số là theo nguồn điều tra nào? Năm nào? Tác giả cần ghi rõ nguồn gốc.--Trungda 03:54, ngày 5 tháng 3 năm 2007 (UTC)Trả lời

Đổi tên sửa

Tôi đề nghị đổi tên này về Họ người Việt Nam để thống nhất với bài Tên người Việt Nam. RBD (thảo luận) 23:09, ngày 20 tháng 6 năm 2008 (UTC)Trả lời

Thắc mắc sửa

Một số họ như Chế (họ người Champa), Bế... không phải họ người Kinh. Nếu họ người Việt có ý chỉ tất cả các dân tộc (kể cả thiểu số) trên đất Việt thì còn rất nhiều họ nữa.

Chỉ tính riêng họ người Kinh đã có vài trăm mà con số ở đây rất hạn chế, cần phải bổ sung thêm.Bongdentoiac (thảo luận) 00:18, ngày 26 tháng 10 năm 2009 (UTC)Trả lời

Họ Khoan sửa

Tôi xin bổ sung thêm ở Việt Nam còn có thêm 1 Họ Khoan nửa:

Đứng đầu là Ông Khoan Văn Lục (có 14 ngưới con) Vợ Ông là Họ hàng thân thiết với Ông Nguyễn Văn Trấn (Tức Bảy Trấn) và theo tôi biết đây là Họ duy nhất có một Dòng tại Việt Nam,Bạn nào có thêm nguồn tư liệu xin bổ sung thêm.Xin cám ơn.thảo luận quên ký tên này là của 203.205.38.234 (thảo luận • đóng góp) vào lúc 25 tháng 1 năm 2014.

Họ người Việt ??? sửa

Tôi thấy danh sách họ ở trong danh mục mà tác giả đã liệt kê chủ yếu là họ của người Kình thì đúng hơn. Tác giả đã viết bài HỌ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM thì phải hiểu biết nhất định về vấn đề này. Bài viết này mặc dù có có nhắc tới họ của những người dân tộc thiểu số nhưng họ được nhắc tới ở đây lại rất ít, lấy ví dụ mặc dù các bà con dân tộc thiểu số ở tây nguyên có ít người nhưng họ của những dân tộc này lại rất phong phú giả như người ÊĐÊ và Jarai như Niê (Nai, Nay), Buôn Yă, B.Yă (Kpă), Mlô (R’ô), Êban (Rhlan, Rbăm), K’sơr (Ksor), Êčăm (Rčăm, Rčom), Kbuôr (Puih, Kpuih, Kbor), Adrong (Ajrong)… họ của người Ê Đê có liên quan mật thiết với họ của người Gia Rai do quá trình gắn bó mật thiết lâu đời của 2 dân tộc. Tác giả nên hệ thống chi tiết rõ ràng hơn Ynganenuol (thảo luận) 06:42, ngày 24 tháng 10 năm 2015 (UTC)YnganTrả lời

Thông tin về họ tên của dân tộc nào thì nên đưa vào trong bài viết về dân tộc đó hoặc nếu có thể mở rộng thì viết thành một bài riêng, không nên gộp chung lại thành một bài duy nhất như thế này. Nhiều dân tộc ở Việt Nam bao gồm cả người Việt không chỉ sinh sống ở mỗi Việt Nam mà còn cư trú ở nhiều nơi khác trên thế giới. Bài này có tên ban đầu là "Họ người Việt" nhưng có thành viên đã đổi thành "Họ người Việt Nam". Từ khi được khởi tạo đến nay bài này luôn chủ yếu bàn về họ người Việt. Tên gọi hiện tại không ăn nhập với nội dung của bài viết. Thay vì đổi hướng "Họ người Việt" đến đây tôi đề nghị đổi tên bài trở về tên gọi cũ của nó là "Họ người Việt" và xoá tên gọi "Họ người Việt Nam" đi. YufiYidoh (thảo luận) 07:09, ngày 24 tháng 10 năm 2015 (UTC)Trả lời

Thêm họ sửa

Việt Nam có 54 dân tộc 96 triệu người, khoảng 1200 họ, trên đây là ít Nguyễn An Khang (thảo luận) 12:13, ngày 7 tháng 4 năm 2019 (UTC)Trả lời

Họ Trần sửa

Họ Trần ở Đài Loan đông lắm, xếp nó xuống cũng được, ý mình muốn là Nguyễn, Việt Nguyễn Thiên Khôi (thảo luận) 13:09, ngày 13 tháng 4 năm 2022 (UTC)Trả lời

Top 100 họ phổ biến nhất Việt Nam sửa

Top 100 họ phổ biến nhất Việt Nam năm 2022

Thứ tự Họ Tỷ lệ (%) Số dân Ghi chú
1 Nguyễn 31.47% 31,123,650
2 Trần 10.89% 10,764,177
3 8.89% 8,787,365
4 Phạm 5.87% 5,806,821
5 Hoàng/Huỳnh 5.14% 5,086,902
6 / 4.86% 4,805,065
7 Phan 2.80% 2,772,876
8 Trương 2.19% 2,161,735
9 Bùi 2.14% 2,112,290
10 Đặng 1.93% 1,903,633
11 Đỗ 1.90% 1,877,921
12 Ngô 1.70% 1,677,174
13 Hồ 1.53% 1,516,973
14 Dương 1.35% 1,336,993
15 Đinh 1.00% 990,878
16 Đoàn 0.94% 929,566
17 Lâm 0.92% 909,788
18 Mai 0.86% 854,410
19 Trịnh 0.82% 812,876
20 Đào 0.76% 748,597
21 Cao 0.75% 743,653
22 0.74% 728,819
23 0.66% 652,674
24 Lưu 0.65% 644,763
25 Lương 0.65% 642,785
26 Thái 0.45% 442,038
27 Châu 0.45% 442,038
28 Tạ 0.38% 370,838
29 Phùng 0.36% 353,037
30 0.36% 352,048
31 Vương 0.28% 279,859
32 Văn 0.25% 246,236
33 Tăng 0.24% 239,314
34 Quách 0.23% 226,458
35 Lại 0.19% 189,869
36 Hứa 0.18% 178,002
37 Thạch 0.16% 157,235
38 Diệp 0.16% 155,257
39 Từ 0.16% 154,268
40 Chu 0.13% 130,535
41 La 0.13% 126,579
42 Đàm 0.13% 125,590
43 Tống 0.13% 123,613
44 Giang 0.11% 112,735
45 Chung 0.11% 111,746
46 Triệu 0.10% 102,846
47 Kiều 0.10% 96,912
48 Hồng 0.10% 95,923
49 Trang 0.10% 95,923
50 Đồng 0.09% 91,968
51 Danh 0.09% 88,012
52 0.09% 86,034
53 Lữ 0.08% 75,156
54 Thân 0.08% 74,168
55 Kim 0.07% 66,256
56 0.06% 62,301
57 Bạch 0.06% 61,312
58 Liêu 0.06% 58,345
59 Tiêu 0.06% 55,378
60 0.05% 53,401
61 Bành 0.05% 53,401
62 Âu 0.05% 53,401
63 Tôn 0.05% 52,412
64 Khưu 0.05% 51,423
65 Sơn 0.05% 46,478
66 Tất 0.04% 43,512
67 Nghiêm 0.04% 43,512
68 Lục 0.04% 42,523
69 Quan 0.04% 40,545
70 Phương 0.04% 39,556
71 Mạc 0.04% 38,567
72 Lai 0.04% 37,578
73 Vòng 0.04% 37,578
74 Mạch 0.04% 35,600
75 Thiều 0.04% 34,612
76 Trà 0.04% 34,612
77 Đậu 0.04% 34,612
78 Nhan 0.03% 33,623
79 0.03% 32,634
80 Trình 0.03% 30,656
81 Ninh 0.03% 30,656
82 Vi 0.03% 28,678
83 Biện 0.03% 28,678
84 Hàng 0.03% 26,700
85 Ôn 0.03% 26,700
86 Chế 0.03% 26,700
87 Nhâm 0.03% 24,723
88 Tôn Nữ 0.03% 24,723
89 Thi 0.03% 24,723
90 Doãn 0.02% 23,734
91 Khổng 0.02% 23,734
92 Phù 0.02% 21,756
93 Đường 0.02% 21,756
94 Ông 0.02% 21,756
95 Tôn Thất 0.02% 21,756
96 Ngụy 0.02% 21,756
97 Viên 0.02% 21,756
98 Tào 0.02% 20,767
99 0.02% 20,767
100 Kha 0.02% 19,778
Quay lại trang “Họ người Việt Nam”.