Thảo luận:Ngụy Văn Thà
Bình luận mới nhất: 18 năm trước bởi Huỳnh Tường Minh trong đề tài Untitled
Untitled sửa
Trong bài này (các phiên bản trước cũng vậy) có phần ghi các cấp bậc "Sĩ quan Đệ tứ (Lieutenant Junior Grade), Đệ tam (Lieutenant), Hạm phó (Lieutenant Commander)". Theo tôi biết, hạm phó (executive officer)là chức vụ, không phải cấp bậc, và Lieutenant Commander là cấp bậc Thiếu tá. Tôi chưa có tài liệu chính xác, nên không dám thay đổi bài viết về phần đó. Anh em nào có nguồn tài liệu xin cho biết dùm--Xin cám ơn trước --Huỳnh Tường Minh 13:13, ngày 06 tháng 12 năm 2005 (UTC)
- theo Hạm đội Hải Quân QLVNCH, Lý Đông A, tác giả xuất bản, Victoria, 1989 , trang 9 thi` ta so sánh các Cấp Bậc Sĩ quan Hải quân như sau:
Hải quân VNCH | Hải quân Hoa Kỳ | Hải quân Pháp |
---|---|---|
Chuẩn Úy | Midshipman | Aspirant |
Thiếu úy | Ensign | Enseigne de vaisseau de 2e classe |
Trung úy | Lieutenant junior grade | Enseigne de vaisseau de 1e classe |
Đại úy | Lieutenant | Lieutenant de vaisseau |
Thiếu tá | Lieutenant Commander | Capitaine de corvette |
Trung tá | Commander | Capitaine de frégate |
Đại tá | Captain | Capitaine de vaisseau |
Phó-Đề-Đốc | Rear Admiral(lower half) | |
Đề-Đốc | Rear Admiral(upper half) | Contre-Amiral |
Phó-Đô-Đốc | Vice Admiral | Vice-Amiral |
Đô-Đốc | Admiral | Vice-Amiral d'escadre |
Thủy-sư Đô-Đốc | Fleet Admiral | Amiral |
Như thế cho thấy không có các cấp bậc sĩ quan đệ tứ, đệ tam, v.v. như đã viết trong bài --Huỳnh Tường Minh 12:03, ngày 07 tháng 12 năm 2005 (UTC)