Thế vận hội Mùa hè 1968
Thế vận hội Mùa hè 1968, tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè thứ XIX, là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng diễn ra tại thủ đô Thành phố México năm 1968. Kể từ năm 1968 Olympic lần đầu tiên được tổ chức ở quốc gia đang phát triển và quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha sau đó mãi đến năm 1992 Barcelona, Tây Ban Nha mới có vinh dự này. Thế vận hội cũng lần đầu tiên được tổ chức ở châu Mỹ Latinh cho đến khi Rio de Janeiro mới giành được quyền đăng cai Thế vận hội Mùa hè 2016 và cũng là lần thứ 2 Thế vận hội Mùa hè được tổ chức ngoài châu Âu, Úc và Hoa Kỳ.
Thế vận hội Mùa hè lần thứ XIX | ||||
---|---|---|---|---|
Thời gian và địa điểm | ||||
Quốc gia | México | |||
Thành phố | Thành phố México | |||
Sân vận động | Estadio Olímpico Universitario | |||
Lễ khai mạc | 12 tháng 10 | |||
Lễ bế mạc | 27 tháng 10 | |||
Tham dự | ||||
Quốc gia | 112 | |||
Vận động viên | 5.516 (4.735 nam, 781 nữ) | |||
Sự kiện thể thao | 172 trong 18 môn | |||
Đại diện | ||||
Tuyên bố khai mạc | Tổng thống Gustavo Díaz Ordaz | |||
Vận động viên tuyên thệ | Pablo Garrido | |||
Ngọn đuốc Olympic | Norma Enriqueta Basilio de Sotelo | |||
|
Giành quyền đăng cai
sửaNgày 18 tháng 10 năm 1963 tại kỳ họp IOC lần thứ 60 tại Baden-Baden, Tây Đức, Mexico City đứng đầu nhóm ứng cử viên giành quyền đăng cai Olympic 1968 Detroit, Buenos Aires và Lyon.
Kết quả bầu cử giành quyền đăng cai Olympic 1968 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố | Quốc gia | Vòng 1 | ||||
Thành phố México | Mexico | 30 | ||||
Detroit | Hoa Kỳ | 14 | ||||
Lyon | Pháp | 12 | ||||
Buenos Aires | Argentina | 2 |
Các môn thi đấu trao huy chương
sửaThể thao biểu diễn
sửaCác quốc gia tham dự
sửaBảng tổng sắp huy chương
sửaHạng | NOC | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 45 | 28 | 34 | 107 |
2 | Liên Xô | 29 | 32 | 30 | 91 |
3 | Nhật Bản | 11 | 7 | 7 | 25 |
4 | Hungary | 10 | 10 | 12 | 32 |
5 | Đông Đức | 9 | 9 | 7 | 25 |
6 | Pháp | 7 | 3 | 5 | 15 |
7 | Tiệp Khắc | 7 | 2 | 4 | 13 |
8 | Tây Đức | 5 | 11 | 10 | 26 |
9 | Úc | 5 | 7 | 5 | 17 |
10 | Anh Quốc | 5 | 5 | 3 | 13 |
11–44 | Các nước còn lại | 41 | 56 | 66 | 163 |
Tổng số (44 đơn vị) | 174 | 170 | 183 | 527 |