Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (Tiếng Trung Quốc: 上海市人民政府市长, Bính âm Hán ngữ: Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng, Từ Hán - Việt: Thượng Hải thị Nhân dân Chính phủ Thị trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu Nhân dân thành phố Thượng Hải, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải có cấp bậc Chính Tỉnh - Chính Bộ, hàm Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa, chức vụ tên gọi khác của Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân. Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố là lãnh đạo thứ hai của thành phố, đứng sau Bí thư Thành ủy. Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải đồng thời là Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải.
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải có các tên gọi là Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1949 - 1955), Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1968 - 1979), và Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính Thượng Hải, tương ứng với Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải hiện tại là Cung Chính[2].
Thành phố Thượng HảiSửa đổi
Năm 2018, Thượng Hải là đơn vị hành chính (gồm 04 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh, 05 khu tự tri dân tộc và 02 đặc khu hành chính) đông thứ hai mươi lăm về số dân, đứng thứ mười một về kinh tế Trung Quốc với 24 triệu dân,[3] tương đương với Cameroon[4] và GDP đạt 3.268 tỉ NDT (483,8 tỉ USD) tương ứng với Thái Lan.[5] Thượng Hải có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai Trung Quốc, chỉ sau Bắc Kinh, đạt 137.000 NDT (tương đương 20.130 USD)[6]. Thượng Hải được xem là thủ đô kinh tế của Trung Quốc.
Thượng Hải là một trong 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
Thượng Hải có diện tích 6.340,5 km2, xếp thứ 31 trong 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Thành phố được bao quanh bởi Chiết Giang phía Nam và Giang Tô phía Bắc, Biển Hoa Đông ở phía Đông.
Danh sách Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng HảiSửa đổi
Từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải có 17 Thị trưởng Chính phủ Nhân dân.
STT | Họ tên | Quê quán | Sinh năm | Nhiệm kỳ | Chức vụ về sau (gồm hiện) quan trọng | Chức vụ trước, tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1949 - 1955) | ||||||
1 | Trần Nghị[7]
陈 毅 |
Lạc Chí, Tứ Xuyên | 1901 - 1972 | 05/1949 - 02/1955 | Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Thập Đại),
Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VIII, Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Hiệu trưởng Đại học Ngoại giao Trung Quốc. |
Lãnh đạo Thượng Hải đầu tiên.
Nhà quân sự, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Qua đời năm 1972 tại Bắc Kinh. |
Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1955 - 1968) | ||||||
1 | Trần Nghị[7] | Lạc Chí, Tứ Xuyên | 1901 - 1972 | 02/1955 - 11/1958 | Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Thập Đại), | Qua đời năm 1972 tại Bắc Kinh. |
2 | Kha Khánh Thi[8]
柯庆施 |
Hấp, An Huy | 1902 - 1965 | 11/1958 - 04/1965 | Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 8,
Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô. |
Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Qua đời năm 1965 tại Thành Đô. |
3 | Tào Địch Thu[9]
曹荻秋 |
Tư Dương | 1909 - 1976 | 11/1965 - 02/1967 | Nguyên Thị trưởng Trùng Khánh (cấp Phó tỉnh). | Qua đời năm 1976 tại Thượng Hải. |
Chủ nhiệm Ủy ban Công xã tạm thời thành phố Thượng Hải (1967) | ||||||
4 | Trương Xuân Kiều | Hà TrạchSơn Đông | 1917 - 2005 | 02/1967 | Chủ nhiệm Ủy ban Công xã tạm thời thành phố Thượng Hải. | Qua đời năm 2005 tại Bắc Kinh. |
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1967 - 1980) | ||||||
4 | Trương Xuân Kiều[10]
张春桥 |
Hà TrạchSơn Đông | 1917 - 2005 | 02/1967 - 10/1976 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X (1973 - 1976),
Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Cách mạng văn hóa Trung ương, Nguyên Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Thường vụ Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. |
Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ tám (1973 - 1976).
Tứ nhân Bang Trương Xuân Kiều. Qua đời năm 2005 tại Bắc Kinh. |
5 | Tô Chấn Hoa[11]
苏振华 |
Bình Giang | 1912 - 1979 | 10/1976 - 01/1979 | Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,
Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X, XI, Nguyên Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu, Nguyên Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Thường vụ Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, |
Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Qua đời năm 1979 tại Bắc Kinh. |
6 | Bành Xung[12]
彭冲 |
Chương Châu | 1915 - 2010 | 01/1979 - 12/1979 | Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XI,
Nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Nguyên Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô, Nguyên Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Chủ tịch Chính Hiệp Thượng Hải. |
Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Qua đời năm 2010 tại Bắc Kinh. |
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1980 đến nay) | ||||||
6 | Bành Xung
彭冲 |
Chương Châu | 1915 - 2010 | 12/1979 - 03/1980 | Nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Qua đời năm 2010 tại Bắc Kinh. |
7 | Uông Đạo Hàm[13] 汪道涵 | Hu Dị | 1915 - 2005 | 05/1981 - 07/1985 | Nguyên Hội trưởng Hiệp hội Quan hệ Lưỡng eo Đài Loan,
Nguyên Thị trưởng Thành phố Thượng Hải. |
Qua đời năm 2005 ở An Huy. |
8 | Giang Trạch Dân[14]
江泽民 |
Giang Đô | 1926 | 07/1985 - 04/1988 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIII, XIV, XV (1987 - 2002),
Nguyên Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Điện tử Trung Quốc |
Nhà Lãnh đạo Quốc gia Tối cao (1989 - 2002). |
9 | Chu Dung Cơ[15]
朱镕基 |
Trường Sa | 1928 | 04/1988 - 04/1991 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV, XV (1992 - 2002),
Nguyên Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Nguyên Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc. |
Nhà Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ năm, thứ ba (1992 - 2002). |
10 | Hoàng Cúc[16]
黄菊 |
Gia Hưng | 1938 - 2007 | 04/1991 - 02/1995 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI (2002 - 2007),
Nguyên Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, kiêm Phó Bí thư Đảng tổ Quốc vụ viện, |
Nhà Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ sáu (2002 - 2007).
Qua đời khi còn công tác năm 2007 tại Bắc Kinh. |
11 | Từ Khuông Địch[17]
徐匡迪 |
Gia Hưng Chiết Giang | 1937 | 02/1995 - 12/2001 | Nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc,
Nguyên Viện trưởng Học viện Kỹ thuật Trung Quốc. |
Trước đó là Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. |
12 | Trần Lương Vũ[18]
陈良宇 |
Ninh Ba | 1946 | 02/2002 - 02/2003 | Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI, | Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Trước đó là Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Bị bắt vì tội tham nhũng năm 2006. |
13 | Hàn Chính[19]
韩正 |
Thượng Hải | 1954 | 02/2003 - 12/2012 | Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, kiêm Phó Bí thư Đảng tổ Quốc vụ viện, |
Nhà Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ bảy (2017 -). |
14 | Dương Hùng[20]
杨雄 |
Thượng Hải | 1953 | 12/2012 - 01/2017 | Nguyên Thị trưởng Thượng Hải. | Trước đó là Phó Thị trưởng thường trực. |
15 | Ứng Dũng[2] 应勇 | Tín Dương | 1957 | 01/2017 - 03/2020 | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải. |
Trước đó là Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh. |
16 | Cung Chính[21] | Tô Châu, Giang Tô | 1960 - | 03/2020 - | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải, Quyền Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải. |
Trước đó là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông. |
Ứng Dũng (1957), Ủy viên khóa XIX, Thị trưởng Thượng Hải hiện tại.
Dương Hùng (1953), Thị trưởng Thượng Hải 2012 - 2017.
Hàn Chính (1954), Lãnh đạo Quốc gia, Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện, Thị trưởng Thượng Hải 2003 - 2012.
Trần Lương Vũ (1947), Lãnh đạp cấp Phó Quốc gia, Thị trưởng Thượng Hải 2002 - 2003.
Từ Khuông Địch (1937), Thị trưởng Thượng Hải 1995 - 2001.
Hoàng Cúc (1938 - 2007), Lãnh đạo Quốc gia, Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện, Thị trưởng Thượng Hải 1991 - 1995.
Chu Dung Cơ (1928), Lãnh đạo Quốc gia, Tổng lý Quốc vụ viện, Thị trưởng Thượng Hải 1988 - 1991.
Giang Trạch Dân (1926), Lãnh đạo Quốc gia Tối cao (1989 - 2002), Thị trưởng Thượng Hải 1985 - 1988.
Uông Đạo Hàm (1915 - 2005), Thị trưởng Thượng Hải 1981 - 1985.
Thượng tướng Tô Chấn Hoa (1912 - 1979), Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Chủ nhiệm Thượng Hải 1976 - 1979.
Tứ nhân Bang Trương Xuân Kiều (1917 - 2005), Lãnh đạo Quốc gia, Chủ nhiệm Thượng Hải 1967 - 1976.
Kha Khánh Thi (1902 - 1965), Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Thị trưởng Thượng Hải 1958 - 1965.
Nguyên soái Trần Nghị (1901 - 1972), Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Thị trưởng Thượng Hải đầu tiên 1949 - 1958.
Tên gọi khác của chức vụ Thị trưởng Chính phủ Nhân dânSửa đổi
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1949 - 1955)Sửa đổi
- Trần Nghị, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải (1949 - 1955).
Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1955 - 1967)Sửa đổi
- Trần Nghị, Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1955 - 1958).
- Kha Khánh Thi, Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1958 - 1965).
- Tào Địch Thu, Thị trưởng Ủy ban Nhân dân thành phố Thượng Hải (1965 - 1967).
Chủ nhiệm Ủy ban Công xã tạm thời Thượng Hải (1967)Sửa đổi
- Trương Xuân Kiều, Chủ nhiệm Ủy ban Công xã tạm thời Thượng Hải 1967.
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1967 - 1979)Sửa đổi
- Trương Xuân Kiều, Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1967 - 1976).
- Tô Chấn Hoa, Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1976 - 1979).
- Bành Xung, Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải (1979).
Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng HảiSửa đổi
Thượng Hải là thành phố đặc biệt, thủ đô kinh tế cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI trên đánh giá chung. Từ năm 1949 đến 2020, Thượng Hải có 15 Thị trưởng, trong đó có một Nhà Lãnh đạo Quốc gia Tối cao từng giữ vị trí, đó là Giang Trạch Dân.[22]
- Giang Trạch Dân (1926), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIII, XIV, XV (1987 - 2002), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo Quốc gia Tối cao thứ tư giai đoạn 1989 - 2002 trên lý thuyết, 1997 - 2002 trên thực tế, kế vị Đặng Tiểu Bình.
Có tới bốn Lãnh đạo Quốc gia từng giữ vị trí, đó là:
- Trương Xuân Kiều (1917 - 2005), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X (1973 - 1976), Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Cách mạng văn hóa Trung ương, Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải, Thường vụ Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông là Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ tám (1973 - 1976), là một trong Tứ nhân bang, một trong các lãnh đạo của Đại Cách mạng Văn hóa vô sản. Năm 1976, ông bị thanh trừng, giam lỏng cho đến khi qua đời.
- Chu Dung Cơ (1928), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV, XV (1992 - 2002), Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ năm (1992 - 1997), thứ ba (1997 - 2002), Tổng lý lãnh đạo kinh tế (tên gọi khác của Thủ tướng).
- Hoàng Cúc (1938 - 2007), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI (2002 - 2007), Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, kiêm Phó Bí thư Đảng tổ Quốc vụ viện, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ sáu (2002 - 2007), Phó Tổng lý thường trực nhưng đột ngột qua đời năm 2007.
- Hàn Chính (1954), Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, kiêm Phó Bí thư Đảng tổ Quốc vụ viện, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ bảy đương đại, Phó Tổng lý thường trực, phụ tá của Lãnh tụ Tập Cận Bình.
Trong các Thị trưởng Thượng Hải, còn có tới năm Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia từng giữ vị trí, đó là:
- Trần Nghị (1901 - 1972), Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VIII, Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia một trong Thập đại Nguyên soái Trung Quốc, Thị trưởng Thượng Hải đầu tiên, Bộ trưởng Ngoại giao và Phó Tổng lý nhiều năm.
- Kha Khánh Thi (1902 - 1965), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 8, Phó Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Thị trưởng Thượng Hải thứ hai, đột ngột qua đười năm 1965 khi đang công tác.
- Tô Chấn Hoa (1912 - 1979), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X, XI, Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Chính ủy Hải quân, qua đời năm 1979 khi còn công tác ở Thượng Hải.
- Bành Xung (1915 - 2010), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XI, Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Bí thư thứ nhất Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
- Trần Lương Vũ (1946), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI, Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải. Ông là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, công tác cả đời ở Thượng Hải. Ông đã tham những, bị bắt tù 18 năm năm 2007.
Tham khảoSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ Dựa trên tác phẩm Chính trị Trung Hoa, Trung Hoa I và Trung Hoa II. Vũ Nguyên (2020), Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
- ^ a ă “Thị trưởng Ứng Dũng”. The Paper - China. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Thống kê Kinh tế và Xã hội Thượng Hải năm 2018”. Cục Thống kê Thượng Hải. Truy cập Ngày 27 tháng 09 năm 2018.
- ^ “Dân số thế giới”. Worldo meters. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019.
- ^ “GDP thế giới năm 2018” (PDF). Ngân hàng Thế giới. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019.
- ^ “Shanghai GDP rises 9.9% last year, beating target”. Shanghai Daily.
- ^ a ă “Nguyên soái Trần Nghị - 陈毅 (中华人民共和国十大元帅之一)(tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Kha Khánh Thi - 柯庆施 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Tào Địch Thu - 曹荻秋 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Trương Xuân Kiều - 张春桥 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Tô Chấn Hoa - 苏振华 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Bành Xung, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại - 彭冲 (全国人大常委会原副委员长) (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Uông Đạo Hàm - 汪道涵 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Giang Trạch Dân - 江泽民 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Chu Dung Cơ - 朱镕基 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Hoàng Cúc - 黄菊 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Từ Khuông Địch - 徐匡迪 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Trần Lương Vũ - 陈良宇 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Hàn Chính - Thường vụ, Phó Tổng lý Quốc vụ viện - 韩正 (中央政治局常委,国务院副总理) (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Dương Hùng, Thị trưởng Thượng Hải thứ 13 - 杨雄 (第十三届全国政治协商外事委员会副主任 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020. zero width space character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 58 (trợ giúp) - ^ “Tiểu sử Cung Chính”. Mạng Đông Nam. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ Vũ Nguyên (2020), Chính trị Trung Hoa.