Thủ tướng Ba Lan
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (Ba Lan: Prezes Rady Ministrów), thường được gọi là Thủ tướng Ba Lan (Ba Lan: Premier Polski), là lãnh đạo của nội các và người đứng đầu chính phủ Ba Lan. Trách nhiệm hiện tại và truyền thống của văn phòng bắt nguồn từ việc tạo ra nhà nước Ba Lan đương đại (Ba Lan Cộng hòa Ba Lan) và văn phòng được định nghĩa trong Hiến pháp năm 1997. Theo Hiến pháp, Tổng thống Ba Lan chỉ định và bổ nhiệm thủ tướng, Những người sau đó sẽ đề xuất thành phần của nội các. 14 ngày sau khi được bổ nhiệm, Thủ tướng phải trình một chương trình phác thảo chương trình nghị sự của chính phủ lên Sejm, đòi hỏi một sự tự tin của sự tự tin. Chức vụ Thủ tướng thường được coi là vị trí quyền lực nhất trong chính trị Ba Lan, với chức vụ tổng thống được coi là một chức vụ tượng trưng. Tuy nhiên, xung đột bắt nguồn từ cả quyền lợi và quyền lực xung đột đã nảy sinh giữa hai văn phòng trong quá khứ.
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Prezes Rady Ministrów | |
---|---|
![]() | |
Dinh thự | Willa Parkowa Rezydencja Premiera RP, ul. Parkowa, Warsaw |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Ba Lan |
Người đầu tiên giữ chức | Tadeusz Mazowiecki |
Thành lập | 6 tháng 11 năm 1918 |
Website | www.premier.gov.pl |
Danh sách thủ tướng Ba LanSửa đổi
Kể từ khi thành lập Cộng hoà thứ ba, mười lăm người đã nắm giữ chức vụ này. Thủ tướng hạng nhất là chính phủ đầu tiên của Waldemar Pawlak, kéo dài trong 35 ngày từ tháng 6 đến tháng 7 năm 1992. Pawlak cũng là thủ tướng duy nhất nắm giữ vị trí này hai lần. Thủ tướng có thời gian phục vụ lâu nhất là Donald Tusk, người giữ chức vụ liên tục từ ngày 16 tháng 11 năm 2007 đến ngày 22 tháng 9 năm 2014. Đến nay, ba phụ nữ, Hanna Suchocka, Ewa Kopacz và Beata Szydło đã và đang làm thủ tướng. Suchocka, cùng với Tadeusz Mazowiecki và Jerzy Buzek, là những vị Thủ tướng Ba Lan duy nhất được mời tham dự Câu lạc bộ Madrid.
Democratic Union (UD)
Liberal Democratic Congress (KLD)
Centre Agreement (PC)
Polish People's Party (PSL)
Social Democracy (SdRP) / Democratic Left Alliance (SLD)
Solidarity Electoral Action (AWS)
Law and Justice (PiS)
Civic Platform (PO)
№ | Chân dung | Tên | Nhậm chức | Rời chức | Đảng | Đối tác liên kết | Thời hạn tại chức |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tadeusz Mazowiecki | 24 tháng 8 năm 1989 | 4 tháng 1 năm 1991 | Solidarity Citizens' Committee (KO‘S’) / Democratic Union (UD) | ZSL–PZPR | 1 năm, 133 ngày | |
2 | Jan Krzysztof Bielecki | 4 tháng 1 năm 1991 | 6 tháng 12 năm 1991 | Liberal Democratic Congress (KLD) | ZChN–PC–SD | 336 ngày | |
3 | Jan Olszewski | 6 tháng 12 năm 1991 | 5 tháng 6 năm 1992 | Centre Agreement (PC) | ZChN–PSL.PL-PChD | 182 ngày | |
4 | Waldemar Pawlak | 5 tháng 6 năm 1992 | 10 tháng 7 năm 1992 | Polish People's Party (PSL) | None | 35 ngày | |
5 | Hanna Suchocka | 11 tháng 7 năm 1992 | 26 tháng 10 năm 1993 | Democratic Union (UD) | KLD–ZChN–PChD–PPPP–PSL.PL-PPG-SLCh | 1 năm, 107 ngày | |
6 | Waldemar Pawlak | 26 tháng 10 năm 1993 | 7 tháng 3 năm 1995 | Polish People's Party (PSL) | SLD–UP–BBWR | 1 năm, 132 ngày | |
7 | Józef Oleksy | 7 tháng 3 năm 1995 | 7 tháng 2 năm 1996 | Social Democracy (SdRP) | PSL | 337 ngày | |
8 | Włodzimierz Cimoszewicz | 7 tháng 2 năm 1996 | 31 tháng 10 năm 1997 | Social Democracy (SdRP) | PSL | 1 năm, 266 ngày | |
9 | Jerzy Buzek | 31 tháng 10 năm 1997 | 19 tháng 10 năm 2001 | Solidarity Electoral Action (AWS) | UW–SKL–ZChN–PPChD | 3 năm, 353 ngày | |
10 | Leszek Miller | 19 tháng 10 năm 2001 | 2 tháng 5 năm 2004 | Democratic Left Alliance (SLD) | UP–PSL | 2 năm, 196 ngày | |
11 | Marek Belka | 2 tháng 5 năm 2004 | 31 tháng 10 năm 2005 | Democratic Left Alliance (SLD) | UP | 1 năm, 182 ngày | |
12 | Kazimierz Marcinkiewicz | 31 tháng 10 năm 2005 | 14 tháng 7 năm 2006 | Law and Justice (PiS) | SRP–LPR | 256 ngày | |
13 | Jarosław Kaczyński | 14 tháng 7 năm 2006 | 16 tháng 11 năm 2007 | Law and Justice (PiS) | SRP–LPR | 1 năm, 125 ngày | |
14 | Donald Tusk | 16 tháng 11 năm 2007 | 22 tháng 9 năm 2014 | Civic Platform (PO) | PSL | 6 năm, 310 ngày | |
15 | Ewa Kopacz | 22 tháng 9 năm 2014 | 16 tháng 11 năm 2015 | Civic Platform (PO) | PSL | 1 năm, 55 ngày | |
16 | Beata Szydło | 16 tháng 11 năm 2015 | 11 tháng 12 năm 2017 | Law and Justice (PiS) | Không có | 2 năm, 25 ngày | |
17 | Mateusz Morawiecki | 11 tháng 12 năm 2017 | Tại nhiệm | Law and Justice (PiS) | Không có | 4 năm, 167 ngày |
Thống kêSửa đổi
# | President of the Council of Ministers |
Date of birth | Age at ascension (first term) |
Time in office (total) |
Age at retirement (last term) |
Date of death | Longevity |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tadeusz Mazowiecki | ngày 18 tháng 4 năm 1928 | 62 years, 128 days | 1 year, 133 days | 63 years, 261 days | ngày 28 tháng 10 năm 2013 | 85 years, 193 days |
2 | Jan Bielecki | ngày 3 tháng 5 năm 1951 | 39 years, 246 days | 0 years, 336 days | 40 years, 217 days | Living | 71 năm, 24 ngày (Living) |
3 | Jan Olszewski | ngày 20 tháng 8 năm 1930 | 61 years, 108 days | 0 years, 182 days | 61 years, 290 days | Living | 91 năm, 280 ngày (Living) |
4 | Waldemar Pawlak | ngày 5 tháng 9 năm 1959 | 32 years, 274 days | 1 year, 166 days | 35 years, 182 days | Living | 62 năm, 264 ngày (Living) |
5 | Hanna Suchocka | ngày 3 tháng 4 năm 1946 | 46 years, 98 days | 1 year, 107 days | 47 years, 205 days | Living | 76 năm, 54 ngày (Living) |
6 | Józef Oleksy | ngày 22 tháng 6 năm 1946 | 48 years, 258 days | 0 years, 337 days | 49 years, 230 days | ngày 9 tháng 1 năm 2015 | 68 years, 201 days |
7 | Włodzimierz Cimoszewicz | ngày 13 tháng 9 năm 1950 | 45 years, 147 days | 1 year, 266 days | 47 years, 48 days | Living | 71 năm, 256 ngày (Living) |
8 | Jerzy Buzek | ngày 3 tháng 7 năm 1940 | 57 years, 120 days | 3 years, 353 days | 61 years, 108 days | Living | 81 năm, 328 ngày (Living) |
9 | Leszek Miller | ngày 3 tháng 7 năm 1946 | 55 years, 108 days | 2 years, 195 days | 57 years, 304 days | Living | 75 năm, 328 ngày (Living) |
10 | Marek Belka | ngày 9 tháng 1 năm 1952 | 52 years, 114 days | 1 year, 182 days | 53 years, 296 days | Living | 70 năm, 138 ngày (Living) |
11 | Kazimierz Marcinkiewicz | ngày 20 tháng 12 năm 1959 | 45 years, 315 days | 0 years, 256 days | 46 years, 206 days | Living | 62 năm, 158 ngày (Living) |
12 | Jarosław Kaczyński | ngày 18 tháng 6 năm 1949 | 57 years, 26 days | 1 year, 125 days | 58 years, 151 days | Living | 72 năm, 343 ngày (Living) |
13 | Donald Tusk | ngày 22 tháng 4 năm 1957 | 50 years, 208 days | 6 years, 310 days | 57 years, 153 days | Living | 65 năm, 35 ngày (Living) |
14 | Ewa Kopacz | ngày 3 tháng 12 năm 1956 | 57 years, 293 days | 1 year, 55 days | 58 years, 348 days | Living | 65 năm, 175 ngày (Living) |
15 | Beata Szydło | ngày 15 tháng 4 năm 1963 | 52 years, 215 days | 6 năm, 192 ngày | Incumbent | Living | 59 năm, 42 ngày (Living) |
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thủ tướng Ba Lan. |
Tham khảoSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- Bernhard, Michael (2005). Institutions and the Fate of Democracy: Germany and Poland in the Twentieth Century. Pittsburgh: University of Pittsburgh Press. ISBN 9780822958703.
- Brodecki, Zdzisław; Jankowski, Bartlomiej (2003). “The Political System of the Republic of Poland”. Trong Zdzisław Brodecki (biên tập). Polish Business Law. The Hague: Kluwer Law International. ISBN 978-90-411-1992-6.
- Cole, Daniel H. (ngày 22 tháng 9 năm 1998). “Poland's 1997 Constitution in its Historical Context” (PDF). Indiana University School of Law. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- Enyedi, György; Tózsa, István (2004). The Region: Regional Development, Policy, Administration, E-government. Budapest: Akadémiai Kiadó. ISBN 978-963-05-8037-3.
- Fijałkowski, Agata (2010). The New Europe: The Polish Struggle for Democracy and Constitutionalism. Farnham, England: Ashgate Publishing, Ltd. ISBN 978-1-4094-9708-0.
- Garlicki, Lech (2005). “Constitutional Law”. Trong Stanisław Frankowski (biên tập). Introduction to Polish law. The Hague: Kluwer Law International. ISBN 978-90-411-2331-2.
- Goldman, Minton F. (1997). Revolution and Change in Central and Eastern Europe: Political, Economic and Social Challenges. Armonk, NY: M.E. Sharpe. ISBN 978-0-7656-3901-1.
- Kochanski, Halik (2012). The Eagle Unbowed: Poland and the Poles in the Second World War. Cambridge, MA: Harvard University Press. ISBN 978-0-674-06816-2.
- Lasok, Dominik. “The Polish Constitutions of 1947 and 1952: A Historical Study of Constitutional Law” (PDF). London School of Economics. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- Lerski, Halina (ngày 30 tháng 1 năm 1996). Historical Dictionary of Poland, 966-1945. Santa Barbara, CA: ABC-CLIO. ISBN 978-0-313-03456-5.
- Leśnodorski, Bogusław (1947). Parlamentaryzm w Polsce (bằng tiếng Polish). Kraków: M. Kot.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- Linz, Juan J; Stepan, Alfred (2011). Problems of Democratic Transition and Consolidation: Southern Europe, South America, and Post-Communist Europe. Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-1-4214-0492-9.
- Ludwikowski, Rett R. (1996). Constitution-Making in the Region of the former Soviet Dominance. Durham, NC: Duke University Press. ISBN 978-0-8223-1802-6.
- Lukowski, Jerzy; Zawadzki, Hubert (2006). A Concise History of Poland. Cambridge, England: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-85332-3.
- Osiatyński, Wiktor (1996). Jon Elster (biên tập). The Roundtable Talks and the Breakdown of Communism. Chicago: University of Chicago Press. ISBN 978-0-226-20628-8.
- Prokop, Krzysztof (2010). “The Institution of the President in the Visegrad Group States”. Trong Jarosław Matwiejuk; Krzysztof Prokop (biên tập). Evolution of Constitutionalism in the Selected States of Central and Eastern Europe. Białystok: Wydawnictwo Temida 2. ISBN 978-83-89620-87-3.
- Prokop, Krzysztof (2011). Białystok Law Books 7, Polish Constitutional Law. Białystok: Wydawnictwo Temida 2. ISBN 978-83-62813-13-1.
- Schwartz, Herman (2002). The Struggle for Constitutional Justice in Post-Communist Europe. Chicago: University of Chicago Press. ISBN 978-0-226-74196-3.
- Simon, Maurice D. (1996). “Institutional Development of Poland's Post-Communist Sejm: A Comparative Analysis”. Trong David M. Olson; Philip Norton (biên tập). The New Parliaments of Central and Eastern Europe. London: Frank Cass. ISBN 978-0-7146-4261-1.
- Szczerbiak, Alek (2011). Poland Within the European Union. London: Routledge. ISBN 978-0-415-38073-7.
- Van Hoorn, Judith L. (2000). “An Introduction to Poland”. Trong Judith L. Van Hoorn; Ákos Komlósi; Elzbieta Suchar; Doreen A. Samelson (biên tập). Adolescent Development and Rapid Social Change: Perspectives from Eastern Europe. Albany, NY: SUNY Press. ISBN 978-0-7914-9312-0.
- Zubek, Radosław (2006). “Poland: A Core Ascendant?”. Trong Vesselin Dimitrov; Klaus H. Goetz; Hellmut Wollmann (biên tập). Governing After Communism: Institutions And Policymaking. Lanham, MD: Rowman & Littlefield. ISBN 978-0-7425-4009-5.