Thank U, Next

Album phòng thu thứ năm của ca sĩ nhạc pop Ariana Grande ra mắt đầu năm 2019

Thank U, Next là album phòng thu thứ năm của ca sĩ người Mỹ Ariana Grande, phát hành ngày 8 tháng 2 năm 2019 bởi Republic Records,[5][6] chỉ sáu tháng kể từ album phòng thu trước Sweetener (2018). Được hình thành giữa những biến động trong cuộc sống cá nhân của Grande, bao gồm cái chết của bạn trai cũ Mac Miller và việc hủy đính ước với Pete Davidson, album được mô tả là bản thu âm cá nhân nhất của Grande vào thời điểm đó, với nội dung lời bài hát phản ánh những sai lầm cá nhân, nỗi đau và sự chối bỏ, cũng như sự độc lập và tự cường. Grande bắt đầu thực hiện album vào tháng 10 năm 2018 với sự tham gia của nhiều nhà viết lời và sản xuất như Tommy Brown, Max Martin, Ilya SalmanzadehPop Wansel để tạo nên một đĩa hát mang phong cách âm nhạc của pop, R&Btrap. Với Thank U, Next, Grande tách mình khỏi chiến lược quảng bá truyền thống mà cô thường áp dụng cho những album trước của mình.

Thank U, Next
Một bức chân dung Ariana Grande đang nằm ngược. Một hình xăm mang tên album xuất hiện dưới cổ của cô. Tô son đen và cột tóc đuôi ngựa, cô đang nhắm mắt và chạm vào cả hai vai của mình. Viền hình ảnh có màu hồng, với độ bão hòa thấp.
Bìa phiên bản nhạc số, phát trực tuyến và cao cấp tại Nhật; Phiên bản đĩa vật lý tiêu chuẩn có viền màu đen thay vì hồng[1][2]
Album phòng thu của Ariana Grande
Phát hành8 tháng 2 năm 2019 (2019-02-08)
Thu âmTháng 10–12 năm 2018[3][4]
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng41:11
Hãng đĩaRepublic
Sản xuất
Thứ tự album của Ariana Grande
Sweetener
(2018)
Thank U, Next
(2019)
K Bye for Now (SWT Live)
(2019)
Đĩa đơn từ Thank U, Next
  1. "Thank U, Next"
    Phát hành: 3 tháng 11, 2018
  2. "7 Rings"
    Phát hành: 18 tháng 1, 2019
  3. "Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored"
    Phát hành: 8 tháng 2, 2019

Thank U, Next nhận được nhiều phản ứng tích cực từ giới phê bình, trong đó họ đánh giá cao tính thống nhất, quá trình sản xuất và sự tổn thương của Grande thể hiện trong bản thu âm. Được một số ấn phẩm đặt danh hiệu là album hay nhất năm 2019, album còn được đưa vào danh sách cuối năm và cuối thập niên của nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc. Thank U, Next đứng đầu các bảng xếp hạng ở Argentina, Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Ireland, Mexico, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia còn lại. Album trở thành đĩa hát quán quân thứ tư của Grande khi ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200, đồng thời phá vỡ một số kỷ lục lúc bấy giờ về lượng phát trực tuyến trong một tuần cho một album nhạc pop và của nghệ sĩ nữ tại đây. Trên toàn cầu, đây là album bán chạy thứ tám của năm 2019 và là album bán chạy thứ tư của một nữ nghệ sĩ.

Hai đĩa đơn đầu tiên của Thank U, Next, gồm bài hát chủ đề và "7 Rings", đều ra mắt ở hạng nhất trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành hai bản nhạc quán quân đầu tiên của Grande. "Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored" trở thành đĩa đơn thứ ba trong ngày phát hành album, và vươn đến vị trí thứ hai tại Hoa Kỳ. Tất cả 12 bài hát của album đều lọt vào Hot 100, trong đó ba đĩa đơn chiếm giữ ba vị trí đầu bảng, giúp Grande trở thành nghệ sĩ hát đơn đầu tiên trong lịch sử đạt được thành tích này. Để quảng bá cho cả SweetenerThank U, Next, Grande thực hiện chuyến lưu diễn Sweetener World Tour, thu về hơn 146 triệu đô la từ 97 buổi diễn. Kể từ khi phát hành, Thank U, Next đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Album của nămAlbum giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 62.

Danh sách bài hát sửa

Thank U, Next – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Imagine"3:32
2."Needy"Brown2:51
3."NASA"
  • Brown
  • Anderson
3:02
4."Bloodline"
  • Martin
  • Ilya
3:36
5."Fake Smile"
  • Pop Wansel
  • Happy Perez
3:28
6."Bad Idea"
  • Grande
  • Martin
  • Salmanzadeh
  • Kotecha
  • Martin
  • Ilya
4:27
7."Make Up"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
  • Brown
  • Brian Baptiste
  • Brown
  • Baptiste
2:20
8."Ghostin"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
  • Martin
  • Salmanzadeh
  • Kotecha
  • Martin
  • Ilya
4:31
9."In My Head"
  • Grande
  • Wansel
  • Perez
  • Brittany "Chi" Coney
  • Denisia Andrews
  • Lindel Deon Nelson, Jr.
  • Roberts
3:42
10."7 Rings"
  • Brown
  • Anderson
  • Foster
2:58
11."Thank U, Next"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
  • Brown
  • Anderson
  • Foster
  • Vitia
  • Krysiuk
  • Brown
  • Anderson
  • Foster
3:27
12."Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored"
  • Martin
  • Ilya
3:10
Tổng thời lượng:41:11
Thank U, Next – Bản tại Nhật
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."7 Rings" (phối lại; hợp tác với 2 Chainz)
  • Grande
  • Monét
  • Foster
  • Anderson
  • Parx
  • Vitia
  • Krysiuk
  • Brown
  • Rodgers
  • Hammerstein II
  • Tauheed Epps
  • Brown
  • Anderson
  • Foster
2:58
14."Monopoly" (với Victoria Monét)
  • Grande
  • Monét
  • Foster
  • Anderson
  • Tim Suby
2:38
Tổng thời lượng:46:47
Thank U, Next – Bản cao cấp tại Nhật (DVD tặng kèm)[7]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Thank U, Next" (video ca nhạc)Hannah Lux Davis5:30
2."7 Rings" (video ca nhạc)Lux Davis3:04
3."Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored" (video ca nhạc)Lux Davis3:24
Tổng thời lượng:11:58

Ghi chú sửa

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Chứng nhận và doanh số của Thank U, Next
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[85] Bạch kim 70.000 
Áo (IFPI Áo)[86] Vàng 7.500 
Bỉ (BEA)[87] Vàng 10.000 
Brasil (Pro-Música Brasil)[88] Kim cương 160.000 
Canada (Music Canada)[89] 3× Bạch kim 240.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] Bạch kim 20.000 
Pháp (SNEP)[91] Bạch kim 100.000 
Ý (FIMI)[92] Vàng 25.000 
México (AMPROFON)[93] Bạch kim 60.000 
New Zealand (RMNZ)[94] 2× Bạch kim 30.000 
Na Uy (IFPI)[95] 4× Bạch kim 80.000*
Ba Lan (ZPAV)[96] Bạch kim 20.000 
Singapore (RIAS)[97] Bạch kim 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[98] Vàng 20.000 
Thụy Điển (GLF)[99] Bạch kim 30.000 
Thụy Sĩ (IFPI)[100] 4× Bạch kim 80.000 
Anh Quốc (BPI)[101] Bạch kim 300.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[103] 2× Bạch kim 302,000[102]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Định dạng phát hành của Thank U, Next
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 8 tháng 2 năm 2019 (2019-02-08) Tiêu chuẩn Republic [104][105]
10 tháng 5 năm 2019 (2019-05-10) LP [106]
Nhật 26 tháng 6 năm 2019 (2019-06-26) Sang trọng
Universal [7]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “thank u, next by Ariana Grande on Apple Music”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Ariana Grande – thank u, next”. Amazon. 25 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Maicki, Salvatore (2 tháng 10 năm 2018). “Ariana Grande is back in the studio working on new music”. The Fader. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “Ariana Grande hints new album is ready but her record label won't release it”. Big Top 40. 5 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ Grande, Ariana [@ArianaGrande]. “feb 8” (Tweet). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
  6. ^ Blistein, Jon (22 tháng 1 năm 2019). “Ariana Grande Details Thank U, Next Track List, Release Date”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ a b “アリアナ・グランデの大ヒット・アルバム『thank u, next』のデラックス・エディションが、日本のファンの為だけにリリース決定!その"特別な発売日"とは!?” [Ariana Grande's blockbuster album "thank u, next" deluxe edition is released only for Japanese fans! When is the special release date?]. Universal Music Japan (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “Los discos más vendidos de la semana”. Diario de Cultura (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ "Australiancharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  10. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập February 21, 2019.
  11. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  12. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  13. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập February 19, 2019.
  14. ^ “Lista prodaje 12. tjedan 2019” (bằng tiếng Hungary). HDU. 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201907 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập February 19, 2019.
  16. ^ "Danishcharts.dk – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 20, 2019.
  17. ^ Nestor, Siim (19 tháng 2 năm 2019). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS Queenil läheb väga hästi!”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  19. ^ "Ariana Grande: Thank U, Next" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập February 17, 2019.
  20. ^ "Lescharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập February 18, 2019.
  21. ^ "Offiziellecharts.de – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập February 15, 2019.
  22. ^ “IFPI Chart”. International Federation of the Phonographic Industry Greece. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2019. 7. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập February 22, 2019.
  24. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR | Plötutíðindi”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week {{{week}}}, {{{year}}}". Chart-Track. IRMA. Truy cập February 16, 2019.
  26. ^ "Italiancharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  27. ^ “Billboard Japan Hot Albums: 2019/02/18 付け”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ 18, 2019/ "Oricon Top 50 Albums: February 18, 2019" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập February 13, 2019.
  29. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 7. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  30. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 15 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ “#thankunext sigue en la cima en México #1” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ "Charts.nz – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 15, 2019.
  33. ^ "Norwegiancharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  34. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập February 21, 2019.
  35. ^ "Portuguesecharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 26, 2019.
  36. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập February 16, 2019.
  37. ^ “SK – ALBUMS – TOP 100: ARIANA GRANDE – thank u, next”. ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “Gaon Album Chart – Week 8, 2019” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^ "Spanishcharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 20, 2019.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 16, 2019.
  41. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập February 20, 2019.
  42. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập February 16, 2019.
  43. ^ "Ariana Grande Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập March 1, 2019.
  44. ^ a b “SK – ALBUMS – TOP 100: Měsíc201902”. ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  45. ^ “Japanese International Albums – February 2019”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  46. ^ “South Korean Albums – March 2019”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  47. ^ “2019 Annual ARIA Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  48. ^ “Jahreshitparade Alben 2019”. austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  50. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ “Album Top-100 2019” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “Jaaroverzichten – Album 2019”. dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  54. ^ “Top de l'année Top Albums 2019” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  55. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  56. ^ “Tónlistinn – Plötur – 2019” (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  57. ^ “Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2019”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  58. ^ “Top of the Music FIMI/GfK 2019: Un anno con la musica Italiana” (Download the attachment and open the Album file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  59. ^ “Digitālās Mūzikas Tops 2019” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. ^ “Top 100 México – Los más vendidos 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  61. ^ “Top Selling Albums of 2019”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ “Arslister Topplista 2019” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norge. 3 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  63. ^ “Najpopularniejsze albumy i single 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  64. ^ “Top 100 Albumes 2019”. PROMUSICAE. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  65. ^ “Årslista Album, 2019”. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  66. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2019”. hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  67. ^ Copsey, Rob (1 tháng 1 năm 2020). “The Official Top 40 biggest albums of 2019”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  68. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  69. ^ “Arashi Best-Of Tops Taylor Swift for IFPI's Best-Selling Album of 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  70. ^ “ARIA Top 100 Albums for 2020”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  71. ^ “Jaaroverzichten 2020”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  72. ^ “Rapports Annuels 2020”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  73. ^ “Album Top-100 2020”. Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  74. ^ “Jaaroverzichten – Album 2020” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  75. ^ “Top de l'année Top Albums 2020” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
  76. ^ White, Jack (10 tháng 1 năm 2021). “Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  77. ^ “Top Selling Albums of 2020”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  78. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  79. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  80. ^ “Jaaroverzichten 2021”. Ultratop. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  81. ^ “sanah podbija sprzedaż fizyczną w Polsce” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  82. ^ “Top 100 Albums Annual 2021”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  83. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  84. ^ “Decade-End Charts: Billboard 200”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  85. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  86. ^ “Chứng nhận album Áo – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2020” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  88. ^ “Chứng nhận album Brasil – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  89. ^ “Chứng nhận album Canada – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
  90. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  91. ^ “Chứng nhận album Pháp – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  92. ^ “Chứng nhận album Ý – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020. Chọn "2020" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Thank U, Next" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  93. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020. Nhập Ariana Grande ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Thank U, Next ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  94. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
  95. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  96. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  97. ^ “Chứng nhận album Singapore – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  98. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Ariana Grande – Thank U, Next”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  99. ^ “Sverigetopplistan – Ariana Grande” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan.
  100. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Thank U, Next')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  101. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Thank U, Next vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  102. ^ Trust, Gary (26 tháng 6 năm 2020). “Ariana Grande's Career Streams & Sales, From 'The Way' to 'Rain on Me': Ask Billboard”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  103. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  104. ^ “thank u, next cd + digital album”. Ariana Grande. 25 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  105. ^ “thank u, next cassette + digital album”. Ariana Grande. 25 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  106. ^ “thank u, next vinyl + digital album”. Ariana Grande. 25 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa