Theeradej Wongpuapan
Theeradej Wongpuapan (Ken) (tiếng Thái: ธีรเดช วงศ์พัวพันธ์, sinh ngày 3 tháng 12 năm 1977) là một diễn viên và người mẫu Thái Lan. Anh từng biết đến qua nhiều bộ phim nổi tiếng như: Thiên đường tội lỗi (2008), Công thức tình yêu (2009), Tơ hồng tình yêu (2006), Tử thần ngọt ngào (2013), Yêu trong cuồng hận (2017), Hồ bơi tử thần (2018)....
Theeradej Wongpuapan | |
---|---|
![]() | |
Tên khai sinh | Theeradej Wongpuapan |
Sinh | 3 tháng 12, 1977 Thái Lan |
Tên khác | Ken |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Hoạt động | 1985-nay |
Vai diễn đáng chú ý | Rachain "Chen" - Tơ hồng tình yêu Kawee "Wee" Warrawat - Thiên đường tội lỗi Din Pasu - Công thức tình yêu Pat Patamakun - Tử thần ngọt ngào Shahkrit Pitchakorn - Yêu trong cuồng hận Day - Hồ bơi tử thần |
Hôn nhân | Butsakorn Pornwanavej (cưới 2007) |
Trang web | http://ken-theeradej.com/ |
Tiểu sửSửa đổi
Bố của Ken là một nam diễn viên nổi tiếng của Thái Lan, ông đã hướng nghiệp cho Ken trở thành một diễn viên.
Lớn lên ở Los Angeles, California, Ken vẫn được mọi người trong gia đình và bạn bè gọi là Kane. Khi về dự đám cưới của người thân ở Thái Lan, Ken đã được một nhà sản xuất mời anh thử làm người mẫu. Nhà sản xuất nói rằng Ken có chiều cao và ngoại hình. Ken đã khởi nghiệp với vai trò người mẫu trước khi chuyển sang đóng MV và trở thành ngôi sao truyền hình Thái Lan.
Sở hữu ngoại hình trẻ trung và điển trai, Ken vẫn được khán giả yêu thích và trầm trồ ngưỡng mộ trước ngoại hình và tài năng diễn xuất của anh. Nhờ vậy đã giúp Ken giành được nhiều giải thưởng danh giá như: “Diễn viên xuất sắc nhất” tại giải thưởng “Top Award” trong 2 năm liên tiếp 2005 và 2006. Ngoài ra năm 2008, Ken còn nhận được giải thưởng “diễn viên xuất sắc nhất” tại “Nine Entertainment Awards”. Bên cạnh những giải thưởng trong sự nghiệp diễn xuất, Ken còn nhận được những giải thưởng khác như “quý ông của năm” tai “TV Pool” (2008) và giải “nhân vật được báo chí yêu thích” tại “Star Entertainment”. Có thể nói Ken T là một trong những diễn viên đã góp phần đưa nền điện ảnh Xứ chùa Vàng nổi tiếng khắp nơi trên thế giới. Nên chẳng lạ gì khi Ken T có thể sưu tập về cho mình 63 giải thưởng trong suốt 33 năm hoạt động nghệ thuật.
Khác xa với hình ảnh hào quang trên màn ảnh rộng, ngoài đời Ken là một chàng trai giản dị và có lòng nhân ái, tình yêu thương rộng lớn với những người gặp hoàn cảnh khó khăn và kém may mắn. Anh là một trong những nghệ sĩ thường xuyên tổ chức chương trình từ thiện gây quỹ cho những trẻ em khó khăn tại Thái Lan. Năm 2007, lợi nhuận từ bộ phim “The office” do chính tay Ken đạo diễn và quy tụ những diễn viên nổi tiếng như: Janie Thienphosuvan và Mew Lalita đã được Ken sử dụng để xây trường cho trẻ em tại những nơi còn khó khăn và thiếu thốn.
Không dừng ở đó, anh và những người bạn diễn nổi tiếng của mình như Ann Thongprasorn còn trở thành đại sự của UNICEF (Tổ chức thế giới bảo vệ quyền trẻ em) tại Thái Lan. Tại đây, anh đã đến tỉnh Krabi- Thái Lan để dạy người dân ở đây cách chăm sóc cho trẻ, giáo dục họ về HIV/AIDS và tạo không gian an toàn cho những bạn trẻ là nạn nhân của bạo lực và bị lạm dụng. Tiếp tục chuyến hành trình, Ken đến Ban Nop để giúp hoàn thiện trung tâm chăm sóc trẻ em và cuối cùng là đến thăm khu vực bị sóng thần tàn phá năm 2004.
Đời tưSửa đổi
Anh đã kết hôn với "Noi" Boosakorn Pornwannasiriwej, là một nữ diễn viên yêu thích tại Thái Lan vào ngày 25 tháng 11 năm 2007.Hoàng hậu Thái Lan Sirikit tham dự lễ cưới này. Ngày 17 tháng 8 năm 2008, diễn viên "Noi" sinh cho anh một cậu con trai đầu lòng và đặt tên là "Khun" Khunatum Wongpuapan. Baby thứ hai của cặp đôi này chào đời vào ngày 4 tháng 8 năm 2010, được đặt tên là "Jun" Thippatai Wongpuapan.
Sở thích của Theeradej là làm phim ngắn, chụp ảnh, đi du lịch, sưu tập đồng hồ cổ. Môn thể thao yêu thích là cầu lông.
Các phim tham giaSửa đổi
Phim Điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2000 | Go Six | Plub | Yelly Rikerdel |
2001 | Khang Lang Phap | Nopporn | Kara Polasit |
2004 | Mahasajan Pan Rak
Yêu phải như thế này |
Maek / Max | |
2007 | The Office | Theeradej | Janie Thienphosuvan và Mew Lalita |
2009 | Bangkok Traffic (Love) Story | Lung | Cris Horwang & Ungsumalynn Sirapatsakmetha |
2018 | Hồ bơi tử thần | Day | Ratnamon Ratchiratham |
2019 | Heartbeat, Lover Risk, Uncle?
Loạn nhịp |
Chatchai "Chai" | Chanchalerm Manasaporn |
Phim Truyền hinhSửa đổi
Năm | Phim | Tên tiếng Việt | Đóng với | Vai | Đài | Kênh chiếu tại VN |
1985 | Hok Peenong | Lalita Panyopas
Ram Ratchapong Jaruwarn Punyopas, Nuttanuch Wongpuapan |
CH3 | |||
Tonsom Saenruk | Lalita Panyopas | Saen | ||||
1998 | Super Luk Toong | Uten Promamin
Patamawun Kaomoonkadee |
CH9 | |||
1999 | Pumpuang | Bản nhạc định mệnh | Ratchaneekorn Phanmanee | Kraisorn Saenganan | CH7 | |
2000 | Fon Tok Kee Moo Lai Kon Arai Ma Pob Gun | Khemupsorn Sirisukha | Puerk Bangsue | CH3 | ||
Kon Kong Pandin | Busakorn Pornwannasirivej | Panu | ||||
2001 | Seur 11 Tua | |||||
Raeng Ngao | Cái bóng của chị em | Ann Thongprasom | Vikit | |||
2002 | Plae Kao | Khemupsorn Sirisukha | Kwan | |||
Ai Ma Lek | Yardthip Rachapal | Fah/Ma Lek | ||||
2003 | Trab Fah Sin Dao Sao Kae | |||||
Prajun San Gon | Tuần trăng mật | Janie Tienphosuwan | Tie Pitakwong | |||
2004 | Ruk Sood Fah Lah Sood Lok | Yardthip Rachapal | Jack | |||
2005 | Neung Nai Suang | Tình vô tận | Janie Tienphosuwan | Anawat Patcharapojanart "Neung" | ||
Song Rao Nirandorn | Thiên đường đẫm lệ | Phiyada Akkraseranee | Issara Kriangkrai | |||
2006 | Sai Sueb Sai Sadeu | None | Police Captain Chartchai Fuangfoo | |||
Oum Rak | Tơ hồng tình yêu / Oan gia ngõ hẹp | Ann Thongprasom | Rachain "Chen" | SNTV / YouTV | ||
2007 | Ruk Tur Took Wan | Yêu em hằng ngày | Phiyada Akkraseranee | Watin "Tin" | ||
Ruk Nee Hua Jai Rao Jaung | Hẹn ươc tình yêu | Janie Tienphosuwan | Puwanai "Pu"/Tuwapu | |||
Sueb Lub Rahat Ruk | Mật mã tình yêu | Sunisa Jett | Police Captain Anon | |||
2008 | Sawan Biang | Thiên đường tội lỗi | Ann Thongprasom | Kawee "Wee" Warrawat | THVL1 | |
Jai Rao | Ngày vắng em | Taksaorn Paksukcharern | Korrawik "Wik" Pisuttada | SCTV Phim Tổng hợp | ||
2009 | Sood Sanae Ha | Công thức tình yêu | Ann Thongprasom | Din Pasu Boriban/Kru Cook | TodayTV | |
2010 | Wiwa Wah Woon | Hôn nhân nồng nhiệt / Cuộc chiến hôn nhân | Araya A. Hargate | Pawee "Wee" Sajjapongpan | SNTV / YouTV | |
365 Wun Haeng Rak | 365 ngày yêu | Ann Thongprasom | Tula Tientada "Tun" | |||
2011 | Rahat Torrachon | Mật mã sát thủ | Araya A. Hargate | Singha "Sing" | ||
Kon Ruk Luang Jai | Hương vị ngọt ngào / Điệp vụ chạy cưới | Janie Tienphosuwan | Ran Singhaboworndej | Let's Viet | ||
2012 | Ruk Khun Tao Fah | Chuyện tình tiếp viên hàng không | Chermarn Boonyasak Khemupsorn Sirisukha Araya A. Hargate Marie Broenner |
Theera "Thee" | ||
2013 | Majurat See Nam Pueng | Tử thần ngọt ngào | Pichukkana Wongsarattanasin | Pat Patamakun | THVL1 | |
Kon Ruk Strawberry | Vườn dâu tây tình yêu / Cặp đôi hoàn hảo | Araya A. Hargate | Dr. Saen "Saen" Pueannadee | SCTV Phim Tổng hợp | ||
2015 | Luerd Mungkorn: Seur | Series Thời đại anh hùng | (khách mời) | Tham | ||
Luerd Mungkorn: Sing | (khách mời) | Tham | ||||
Luerd Mungkorn: Krating | Khemupsorn Sirisukha | Chonlathee/Tham | ||||
Luerd Mungkorn: Raed | (khách mời) | Tham | ||||
Luerd Mungkorn: Hong | (khách mời) | Tham | ||||
Nang Rai Tee Rak | Nữ phản diện đáng yêu | (khách mời) - The Cupids Series | Chính mình | |||
2017 | The Cupids: Colorful Love | Chuyện tình nàng Hunsa | Peem Techadamrongkul | |||
The Cupids: Battle of Love | Chuyện tình nàng Horm | |||||
The Cupids: Loving Online | Hoa khôi săn tình qua mạng | |||||
The Cupids: Challenging of Love | Thử thách tình yêu | |||||
The Cupids: Hidden Love | Nàng sợ trai và họa sĩ đào hoa | |||||
The Cupids: Tricky Love | Nàng kẹo kéo và chàng nha sĩ | |||||
The Cupids: Transforming Love | Sói bự và thỏ ngoan | |||||
The Cupids: Defeating Love | Chị đại sa lưới chàng hắc ám | Araya A. Hargate | ||||
Ra Rerng Fai | Đùa với lửa / Yêu trong cuồng hận | Woranuch Wongsawan | Shahkrit Pitchakorn / Christopher Wong | HTV2 | ||
2018 | Mee Piang Rak | Chỉ có tình yêu | Jarinporn Joonkiat | Thanadol | ||
Rak Niran Jantra | Ánh trăng tình yêu vĩnh hằng | Preechaya Pongthananikorn |
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
- ["50 พระเอกในรอบ 50 ปี" นิตยสารแฮมเบอร์เกอร์ฉบับพิเศษ ตีพิมพ์ในปี 2552 หน้า 98]