Tiếng Munda (Muɳɖa) hay tiếng Mundari (Munɖari) là một ngôn ngữ Munda trong ngữ hệ Nam Á, là bản ngữ của người Munda ở những bang Jharkhand, Odisha, Tây Bengal miền đông Ấn Độ. Nó có quan hệ gần với tiếng Santal. Rohidas Singh Nag là người sáng tạo nên Mundari Bani, một hệ chữ dùng để viết tiếng Munda.[3][4] Ngoài ra, tiếng Munda còn được viết bằng Devanagari, chữ Odia, chữ Bengal, và chữ Latinh.

Tiếng Munda
ମୁଣ୍ଡା, মুন্ডা, मुंडारि
Sử dụng tạiẤn Độ, Bangladesh, Nepal
Tổng số người nói1.128.228 (2011)[1]
Dân tộcNgười Munda
Phân loạiNam Á
Phương ngữ
Bhumij
Hệ chữ viếtMundari Bani, chữ Odia, Devanagari, chữ Bengal–Assam, chữ Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3unxKili (gọi là "Munda" trong thống kê)
Glottologmund1320[2]

Lịch sử

sửa

Theo nhà ngôn ngữ học Paul Sidwell (2018), nhóm ngôn ngữ Munda đến miền duyên hải Odisha từ Đông Nam Á lục địa khoảng 4000–3500 năm trước, sau khi người Ấn-Arya đã đến Odisha.[5]

Phân bố

sửa

Tiếng Munda hiện diện ở huyện Ranchi, Khunti, Seraikela Kharsawan, Tây Singhbhum, Đông Singhbhum của Jharkhand, cũng như ở Mayurbhanj, Kendujhar, Baleshwar, Sundargarh của Odisha.[6]

Phương ngữ

sửa

Toshiki Osada (2008:99), theo Encyclopaedia Mundarica (quyển 1, trang 6), liệt kê các phương ngữ tiếng Munda sau, hầu hết nói ở bang Jharkhand.

  • Hasada ([hasa-daʔ]): phía đông tuyến đường Ranchi-Chaibasa
  • Naguri ([naguri]): phía tây tuyến Ranchi-Chaibasa
  • Tamaria ([tamaɽ-ia]) hay Latar: vùng Panchpargana (Bundu, Tamar, Silli, Baranda, and Rahe)
  • Kera ([keraʔ])

Bhumij, được nhiều nguồn liệt kê là ngôn ngữ riêng rẽ, trên thực tế có thể là một tiểu phương ngôn của phương ngữ Latar (Tamaria). Nó được nói ở Jharkhand và ở huyện Mayurbhanj, Odisha (Anderson 2008:196). Có khoảng 50,000 người nói tiếng Bhumij.[7]

Âm vị học

sửa

Hệ thống âm vị tiếng Munda tương tự những ngôn ngữ Nam Á lân cận nhưng có phần khác biệt với các ngôn ngữ Ấn-Arya hay Dravida. Ảnh hưởng ngoại lai rõ ràng nhất có lẽ là ở hệ thống nguyên âm. Trong khi ngôn ngữ Môn-Khmer ở Đông Nam Á giàu về hệ thống nguyên âm, tiếng Munda chỉ có năm nguyên âm. Hệ thống nguyên âm tiếng Munda tương tự đa phần ngôn ngữ Nam Á khác, điểm khác biệt rõ rệt nhất là loạt phụ âm quặt lưỡi (xuất hiện chủ yếu trong từ mượn). (Osada 2008)

Nguyên âm

sửa

Tiếng Munda có hệ thống 5 âm vị nguyên âm. Tất cả nguyên âm có dạng ngắn-dài lẫn dạng mũi hoá, nhưng tất cả là tha âm, không mang tính âm vị. Nguyên âm trong từ đơn âm tiết mở dài hơn hẳn so với âm tiết đóng. Nguyên âm đứng sau âm mũi, /ɟ/, /ɳ/ đều mũi hoá. Nguyên âm đứng trước /ɳ/ cũng mũi hoá.

Trước Giữa Sau
Đóng i u
Giữa e o
Mở a

Phụ âm

sửa

Hệ thống phụ âm tiếng Munda bao gồm 23 âm vị cơ bản. Trong phương ngữ Naguri và Kera, các âm tắc bật hơi là âm vị (trong bản dưới đặt trong dấu ngoặc đơn).

Môi Răng Quặt lưỡi Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Tắc vô thanh p ʈ t͡ɕ k ʔ
bật hơi (pʰ) (t̪ʰ) (ʈʰ) (t͡ɕʰ) (kʰ)
hữu thanh b ɖ d͡ʑ g
Xát h
Mũi m ɳ ɲ ŋ
Tiếp cận w l ɽ j
Rung r

Từ vựng

sửa

Số đếm

sửa
Số Tiếng Munda Phiên âm Dịch nghĩa
1 मियद Miyad Một
2 बारिया Baria Hai
3 आपिया Apia Ba
4 उपनिआ Upnia Bốn
5 मोड़ेया Modea Năm
6 तुरिया Turia Sáu
7 एया Are Bảy
8 इरलिया Erlia Tám
9 आरेया Area Chín
10 गेलेया Galea Mười
11 Gel Miyad Mười một
12 Gel Bariya Mười hai
13 Apiya Mười ba
14 Upuna Mười bốn
15 Modeya Mười lăm
16 Turiya Mười sáu
17 Eya Mười bảy
18 Iriliya Mười tám
19 Areya Mười chín
20 Mid Hisi Hai mươi
21 Hisi Miyad Hai mươi mốt
30 Mid hisi Gel Ba mươi
31 Hisi Gel Miyad Ba mươi mốt
40 Bar Hisi Bốn mươi
41 Bar Hisi Miyad Bốn mươi
50 Bar Hisi Gel Năm mươi
60 Aapi Hisi Sáu mươi
70 Aapi Hisi Gel Bảy mươi
80 Upun Hisi Tám mươi
90 Upun Hisi Gel Chín mươi
100 Mid Saaye Một trăm
200 Bar Saaye Hai trăm
1000 Mid Hazar Một nghìn
1,00,000 Mid Lak Một lakh

Xưng hô

sửa
Tiếng Munda Phiên âm Dịch nghĩa
एङ्गा Eṅga Mẹ
आपु Apu Cha
हागा Haga Anh/em trai
मिसि Misi Chị/em gái
गुया Guya anh em chị chồng/vợ
गति Gati Bạn bè
Hon koṛa Con trai
Hon Kuṛi Con gái

Động từ

sửa
Tiếng Munda Phiên âm Dịch nghĩa
रिकाएआ Rikā'ē'ā Làm
ओलेआ Ol'ē'ā Viết
जगरेआ Jagor'ē'ā Nói
पढ़वएआ Padv'ē'ā Đọc
लेलेआ Lel'ē'ā Nhìn/thấy
सेनेआ Sen'ē'ā Đi/đến cùng
नमेआ Nem'ē'ā Tìm thấy
निरेआ Nir'ē'ā Chạy
सबेआ Sab'ē'ā Giữ
लेका एआ Leka'ē'ā Đếm
मुकाएआ Muka'ē'ā Đo lường
रिका एआ Rika'ē'ā Cắt
হেড়েম Hedem Ngọt
Kete-e Cứng
Lebe-e Mềm
Singi Mặt trời
Chandu-u Trăng
Ipil Sao
Sirma Bầu trời
Ote Dishum Trái Đất
Rimil Mây
Hoyo Không khí/gió
Gitil Cát
Dhudi Bụi
Losod Bùn
Hodomo Cơ thể
Tasad Cỏ
Daru Cây
Sakam
Dayir Nhánh cây

Ngữ pháp

sửa

Tiếng Munda từng được cho không có từ loại, vì vậy các danh từ, động từ và tính từ chỉ được phân biệt qua ngữ cảnh. Tuy nhiên quan điểm này đã bị phản bác bởi Evans và Osada vào năm 2005.[8]

Nguồn tham khảo

sửa
  1. ^ "Statement 1: Abstract of speakers' strength of languages and mother tongues – 2011". www.censusindia.gov.in. Office of the Registrar General & Census Commissioner, India. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013). "Mundari". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ "BMS to intensify agitation on Mundari language". oneindia.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ "Adivasi. Volume 52. Number 1&2. June&December 2012". Page 22
  5. ^ Sidwell, Paul. 2018. Austroasiatic Studies: state of the art in 2018 Lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019 tại Wayback Machine. Presentation at the Graduate Institute of Linguistics, National Tsing Hua University, Taiwan, ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ "Mundari". ethnologue.
  7. ^ "Keeping Munda in mind – Pune Mirror -". punemirror.in. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ Evans, Nicholas; Osada, Toshiki (2005). "Mundari: The myth of a language without word classes". Linguistic Typology. 9 (3). doi:10.1515/lity.2005.9.3.351. hdl:1885/54663. S2CID 121706232.
  • Anderson, Gregory D.S (ed). 2008. The Munda languages. Routledge Language Family Series 3.New York: Routledge. ISBN 0-415-32890-X.
  • Osada Toshiki. 2008. "Mundari". In Anderson, Gregory D.S (ed). The Munda languages, 99–164. Routledge Language Family Series 3.New York: Routledge. ISBN 0-415-32890-X.

Đọc thêm

sửa
  • Evans, Nicholas & Toshki Osada. 2005a. Mundari: the myth of a language without word classes. In Linguistic Typology 9.3, pp. 351–390.
  • Evans, Nicholas & Toshki Osada. 2005b. Mundari and argumentation in word-class analysis. In Linguistic Typology 9.3, pp. 442–457
  • Hengeveld, Kees & Jan Rijkhoff. 2005. Mundari as a flexible language. In Linguistic Typology 9.3, pp. 406–431.
  • Newberry, J. (2000). North Munda dialects: Mundari, Santali, Bhumia. Victoria, B.C.: J. Newberry. ISBN 0-921599-68-4

Văn liệu

sửa
  • Johann Hoffmann (1903). Mundari grammar. Bengal Secretariat Press. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  • J. C. Whitley (1873). A Mundári Primer. Bengal Secretariat Press. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  • Carl Gustav R.E. Alfred Nottrott (1882). Grammatik der Kolh-Sprache. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  • Four gospels in Mundari. Bible Society. 1881. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa