Top Model (Thụy Điển mùa 1)
Top Model (hay Top Model Stockholm hoặc là Top Model Sthlm) là mùa đầu tiên của Top Model Sverige tại Stockholm. Chương trình được tổ chức bởi Vendela Kirsebom, người cũng tổ chức cho Norway's Next Top Model của Na Uy.
Top Model, Mùa 1 | |
---|---|
Định dạng | Truyền hình thực tế |
Sáng lập | Tyra Banks |
Giám khảo | Vendela Kirsebom Steve Terry Francis Hills Heinz Holba Hervé Bernard |
Quốc gia | Thụy Điển |
Số tập | 12 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 60 phút (có quảng cáo) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | TV3 |
Phát sóng | 12 tháng 9 năm 2007 – 12 tháng 12 năm 2007 |
Thông tin khác | |
Chương trình sau | Mùa 2 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Người chiến thắng trong cuộc thi là Hawa Ahmed, 18 tuổi từ Norrköping. Cô giành được: 1 hợp đồng người mẫu với LA Models ở Los Angeles, 1 hợp đồng người mẫu với New York Model Managament ở New York và chiến dịch quảng cáo cho Make Up Store.
Á quân Margarita Maiseyenka, 19 tuổi đã bị trục xuất khỏi Thụy Điển và trở lại Belarus sau khi chương trình phát sóng, nơi cô ở lại trong sáu tháng.
Các thí sinh
sửa(Tuổi tính từ ngày dự thi)
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Lina Svenaeus | 24 | Tập 2 | 13 (dừng cuộc thi) | ||
Albulena Grajqevci | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Malmö | 12 | |
Linda Lindén | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Genarp | Tập 3 | 11 |
Hanna Markendahl | 18 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Strömstad | Tập 4 | 10 |
Pauline Naisubi | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Kalmar | Tập 5 | 9 |
Daniella Pedersen | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Malmö | Tập 6 | 8-7 |
Nadia Borra | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Göteborg | ||
Malin Karlén | 18 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Stockholm | Tập 7 | 6 |
Jenny Andersson | 16 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Borås | Tập 8 | 5 |
Pia Åkesson | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Stockholm | Tập 10 | 4 |
Sanna Lindfors | 16 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kristianstad | Tập 11 | 3 |
Margarita Maiseyenka | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Stockholm | Tập 12 | 2 |
Hawa Ahmed | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Norrköping | 1 |
Thứ tự gọi tên
sửaThứ tự | Tập | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | 11 | 12 | ||
1 | Daniella | Hawa | Hawa | Jenny | Margarita | Margarita | Pia | Hawa | Margarita | Hawa | |
2 | Pia | Sanna | Pauline | Daniella | Pia | Pia | Sanna | Sanna | Hawa | Margarita | |
3 | Hawa | Pauline | Margarita | Pia | Jenny | Hawa | Hawa | Margarita | Sanna | ||
4 | Malin | Margarita | Sanna | Hawa | Sanna | Sanna | Margarita | Pia | |||
5 | Pauline | Daniella | Daniella | Sanna | Hawa | Jenny | Jenny | ||||
6 | Margarita | Jenny | Pia | Margarita | Malin | Malin | |||||
7 | Hanna | Pia | Jenny | Malin | Nadia | ||||||
8 | Sanna | Hanna | Nadia | Nadia | Daniella | ||||||
9 | Linda | Nadia | Malin | Pauline | |||||||
10 | Nadia | Malin | Hanna | ||||||||
11 | Jenny | Linda | |||||||||
12 | Albulena | ||||||||||
13 | Lina |
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
- Tập 1 là tập casting. Từ 29 thí sinh bán kết được giảm xuống còn 12 cô gái.
- Trong tập 2, Lina dừng cuộc thi vì lí do cá nhân nên Daniella, thí sinh bán kết bị loại ở tập trước, được thêm vào cuộc thi.
- Trong tập 9, không có ai bị loại.
Buổi chụp hình
sửa- Tập 1: Ảnh chân dung tự nhiên (casting)
- Tập 2: Siêu anh hùng ở Stockholm
- Tập 3: Ảnh chân dung vẻ đẹp khỏa thân phần trên
- Tập 4: Ảnh trắng đen khỏa thân phần trên với người mẫu nam
- Tập 5: Yoga trên nước
- Tập 6: Phong cách đồng quê
- Tập 7: Người nổi tiếng trên thảm đỏ
- Tập 8: Tạo dáng với động vật
- Tập 9: Tạo dáng trên tầng thượng của Globen
- Tập 10: Pin-up
- Tập 11: Nước hoa dựa theo tính cách cá nhân
- Tập 12: Vũ công trong phòng khiêu vũ