Topiramate, được bán dưới tên thương hiệu Topamax và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh động kinh và ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.[1] Nó cũng đã được sử dụng trong nghiện rượu.[1] Đối với động kinh thuốc này có khả năng chữa động kinh tổng quát hoặc động kinh cục bộ.[2] Nó được uống bằng miệng.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa ran, chán ăn, cảm thấy mệt mỏi, đau bụng, rụng tóc và khó tập trung.[1][2] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm tự tử, tăng nồng độ amonia dẫn đến bệnh não và sỏi thận.[1] Sử dụng trong thai kỳ có thể gây hại cho em bé và không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.[3] Cách thức hoạt động của thuốc này là không rõ ràng.[1]

Topiramate đã được phê duyệt cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1996.[1] Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc.[2] Một tháng cung cấp ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 1,40 bảng mỗi tháng tính đến năm 2019.[2] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số thuốc này là khoảng 4,00 USD.[4]

Sử dụng trong y tế sửa

Topiramate được sử dụng để điều trị chứng động kinh ở trẻ em và người lớn, và ban đầu nó được sử dụng như một thuốc chống co giật.[5] Ở trẻ em, nó được chỉ định để điều trị hội chứng Lennox-Gastaut, một rối loạn gây co giật và chậm phát triển. Nó được quy định thường xuyên nhất cho, phòng ngừa chứng đau nửa đầu.[5] Nó làm giảm tần suất của các cơn đau đầu.[6][7]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g “Topiramate Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c d British national formulary: BNF 76 (ấn bản 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 328. ISBN 9780857113382.
  3. ^ “Topiramate Pregnancy and Breastfeeding Warnings”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “NADAC as of 2019-02-27”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ a b “Topamax Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ Linde, M; Mulleners, WM; Chronicle, EP; McCrory, DC (ngày 24 tháng 6 năm 2013). “Topiramate for the prophylaxis of episodic migraine in adults”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 6 (6): CD010610. doi:10.1002/14651858.CD010610. PMID 23797676.
  7. ^ Ferrari, A; Tiraferri, I; Neri, L; Sternieri, E (tháng 9 năm 2011). “Clinical pharmacology of topiramate in migraine prevention”. Expert Opinion on Drug Metabolism & Toxicology. 7 (9): 1169–81. doi:10.1517/17425255.2011.602067. PMID 21756204.