Trúc tiết liệu[1], biển trúc hoa, bách túc thảo[2], lân bách (danh pháp hai phần: Homalocladium platycladum) là loài duy nhất của chi Homalocladium. Chi này được tách ra từ Polygonum sect. Homalocladium F. Muell., 1857, và đôi khi cũng được gộp trong chi Muehlenbeckia.

Trúc tiết liệu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Polygonaceae
Phân họ (subfamilia)Polygonoideae
Tông (tribus)Polygoneae
Chi (genus)Homalocladium
L. H. Bailey, 1929
Loài (species)H. platycladum
Danh pháp hai phần
Homalocladium platycladum
(F.J. Muell. ex Hook.) L. H. Bailey, 1929
Danh pháp đồng nghĩa
  • Muehlenbeckia platyclada (F.J. Muell.) Meisn., 1865
  • Muehlenbeckia platyclados (F.J. Muell.) Meisn., 1865
  • Coccoloba platyclada F.J. Muell. ex Hook., 1863
  • Polygonum platycladum F. Muell., 1858

Đặc điểm sửa

Cây bụi mọc thẳng, cao khoảng 1 m với các cành dạng lá rộng, phẳng, mỏng, có đốt, có đường khía tinh vi, dạng dải. Các lá không cuống, dạng màng, mép nguyên, thường xẻ thùy tại gốc, dài 1,5-6,5 cm. Bẹ chìa dài 1–2 mm, hình trứng, tù. Hoa 1-6 mọc thành cụm không cuống, có lá bắc hình trứng dài khoảng 1 mm. Bao hoa mẫu 5, màu vàng ánh xanh lục hay vàng, thuôn dài, dài khoảng 1-1,5 mm. Nhị 8. Bầu nhụy dạng trứng, 3 góc, dài khoảng 1 mm; vòi nhụy 3. Quả kiên được bao bọc trong các phần phình lên của bao hoa dày cùi thịt màu đỏ sẫm hay tía[3][4].

Phân bố sửa

Loài này là bản địa của quần đảo Solomon, nhưng được gieo trồng ở nhiều nơi để lấy quả màu đỏ thẫm hay hơi tía.

Thư viện ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Từ tiếng Trung 竹节蓼, nghĩa là nghể đốt tre
  2. ^ Từ tiếng Trung 百足草, nghĩa là cỏ trăm chân.
  3. ^ Homalocladium platycladum trong Flora of Pakistan (tiếng Anh)
  4. ^ Homalocladium platycladum trong Dinghushan Plant CheckList (tiếng Trung)

Tham khảo sửa