Trương Nghệ Mưu
Trương Nghệ Mưu (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1950)[1] là nam đạo diễn, nhà sản xuất kiêm nhà biên kịch phim, từng là diễn viên kiêm nhà quay phim người Trung Quốc. Ông được mọi người biết đến qua các tác phẩm đình đám như Cao lương đỏ, Anh hùng, Thập diện mai phục, Cúc Đậu, Đèn lồng đỏ treo cao, Thu Cúc đi kiện, Hoàng Kim Giáp, Kim Lăng thập tam thoa, Tử chiến Trường Thành, Vô ảnh và gần đây là Huyền nhai chi thượng.
Trương Nghệ Mưu | |
---|---|
![]() Trương Nghệ Mưu vào năm 2019 | |
Sinh | 2 tháng 4 năm 1950 Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Đạo diễn phim, nhà sản xuất, nhà quay phim |
Phối ngẫu | Tiêu Hoa(肖华)(1978-1988) Trần Đình (陈婷)(2011-nay) |
Bạn đời | Củng Lợi, Chương Tử Di |
Giải thưởng | Giải BAFTA cho phim nói tiếng nước ngoài hay nhất 1991 Đèn lồng đỏ treo cao 1994 Phải sống Gấu vàng 1987 Cao lương đỏ Sư tử bạc 1991 Đèn lồng đỏ treo cao Sư tử vàng 1992 Thu Cúc đi kiện 1999 Không thiếu một em Giải BSFC cho đạo diễn 2004 Thập diện mai phục National Society of Film Critics Award for Best cho đạo diễn 2004 Anh hùng; Thập diện mai phục |
Ông còn là tổng đạo diễn chương trình khai mạc, bế mạc của Thế vận hội Mùa hè 2008, Paralympic Bắc Kinh 2008, Thế vận hội Mùa Đông 2022 và Paralympic mùa đông Bắc Kinh 2022. Từ năm 2012 ông làm tổng đạo diễn cho các buổi trình diễn nghệ thuật thực cảnh ở Trung Quốc.
Tiểu sử sửa
Cha của ông đã từng tốt nghiệp Trường Quân sự Hoàng Phố và bị liệt vào thành phần phản cách mạng trong Cách mạng Văn hóa. Vì thế mà gia đình ông bị mọi người xa lánh.
Say mê với nghệ thuật nhiếp ảnh, năm 1974 ông mua chiếc máy ảnh đầu tiên. Sau đó nhiều tấm ảnh của ông được đăng báo địa phương. Năm 1979 ông theo học Học viện Điện ảnh Bắc Kinh khi 29 tuổi, quá 7 tuổi cho phép.
Ông đã gặp bộ trưởng bộ văn hóa Hoàng Chấn đề nghị xem xét hồ sơ cũng như tác phẩm của mình và được chấp thuận. Ông theo học tại đây đến năm 1982 chuyên ngành điện ảnh quay phim. Ông tốt nghiệp cùng khóa với Trần Khải Ca.
Danh sách phim sửa
Đạo diễn sửa
- Huyền nhai chi thượng (2021)
- Vô Ảnh (2018)
- Tử chiến Trường Thành (2016)
- Trở về (Coming Home, 2014)
- Kim Lăng Thập Tam Thoa (金陵十三钗, The Flowers Of War, 2011)
- Chuyện tình cây táo gai (山楂树之恋 2010)
- Tam thương phách án kinh kỳ (三枪拍案惊奇 2009)
- Hoàng kim giáp (满城尽带黄金甲 2006)
- Đơn thân độc mã ngàn dặm (千里走单骑 2005)
- Thập diện mai phục (十面埋伏 2004)
- Anh hùng (英雄 2002)
- Thời gian hạnh phúc (幸福时光 2000)
- Đường về nhà (我的父亲母亲 1999)
- Không thiếu một em (一个都不能少 1998)
- Có lời thì nói (有話好好說 1997)
- Lumière and Company (1995)
- Hội Tam Hoàng Thượng Hải (搖呀搖﹐搖到外婆橋 1995)
- Phải sống (活着 1994)
- Thu Cúc đi kiện (秋菊打官司 1992)
- Đèn lồng đỏ treo cao (大紅燈籠高高掛 1991)
- Cúc Đậu (菊豆 1990)
- Codename Cougar (代号美洲豹 1988)
- Cao lương đỏ (紅高梁 1987)
Diễn viên sửa
- Lão tỉnh (老井 1986)
- Cao lương đỏ (紅高梁 1987)
- Cổ kim đại chiến Tần dũng tình (古今大战秦俑情 1989)
- Có lời thì nói (有話好好說 1997)