Trương Quốc Lập

nam diễn viên Trung Quốc

Trương Quốc Lập (tiếng Hoa: 张国立, bính âm: ZhangGuoLi; sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955 tại Thiên Tân, Trung Quốc) là một diễn viên, đạo diễn kiêm chức vụ giám sát sản xuất phim nổi tiếng của Trung Quốc. Ông là "Thị đế tam đại" (tức người đạt Thị đế ở cả 3 giải thưởng truyền hình danh giá Phi thiên, Bạch Ngọc Lan, Kim Ưng) thứ 2 của Trung Quốc sau diễn viên Vương Chí Văn. Hiện nay, ông là thành viên Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Diễn viên Đoàn Văn hóa Đường sắt Trung Quốc, Trưởng khoa Học viện Điện ảnh Trùng Khánh, thành viên Hội kiến quốc dân chủ Trung Quốc [1].

Trương Quốc Lập
Phồn thể張國立 (phồn thể)
Giản thể张国立 (giản thể)
Sinh17 tháng 1, 1955 (69 tuổi)
Tứ Xuyên, Trung Quốc
Năm hoạt động1988 - nay
Phối ngẫuĐặng Tiệp
QuêThiên Tân, Trung Quốc
Giải thưởng
Giải Bách Hoa
'

Sự nghiệp sửa

  • Khởi nghiệp diễn viên ở Tứ Xuyên, năm 1984, ông đã lên Bắc Kinh xây dựng sự nghiệp. Cũng trong thời gian này, ông đã gặp Đặng Tiệp - người vợ của ông sau này. Trương Quốc Lập đã vứt bỏ sự nghiệp 10 năm gây dựng ở quê hương để lên Bắc Kinh ở gần Đặng Tiệp.
  • Trương Quốc Lập được biết đến nhiều nhất với vai diễn Hoàng đế Càn Long trong phim Tể tướng Lưu Gù (Tên tiếng Trung là: 宰相刘罗锅) được làm năm 1995. Phim đóng gần đây nhất là phim Muốn yêu cũng khó (Tên tiếng Trung là: 想爱都难) năm 2008.

Phim sửa

Phim điện ảnh sửa

Năm Tựa đề tiếng Việt Tựa đề tiếng Anh Tựa đề tiếng Trung Vai diễn Chú thích
1984 Hiềm Nghi Phạm 嫌疑犯 Mã Bân
1985 Song Trùng Nguy Cơ 双重危机
1986 Thảo Mãng Anh Hùng 草莽英雄 Đường Bân Hiền
1987 Bát Quái Liên Hoa Chưởng 八卦莲花掌 Mạch Cảnh
1987 Ngoan Chủ 顽主 Vu Quán
1990 Viên Thị Di Sản Án 袁氏遗产案 Hạng Hoan
1990 Ngã Đích Cửu Nguyệt 我的九月 Cao Lão Sư
1991 Nữ Ca Tinh Đích Cố Sự 女歌星的故事 Dương Tây Dương
1992 Hạnh Hoa Tam Nguyệt Thiên 杏花三月天 Vượng Lai
1993 Sấm Nhập Giả 你没有十六岁 Đạo diễn
1994 Nhĩ Một Hữu Thập Lục Tuế 你没有十六岁
1996 Hỗn Tại Bắc Kinh 混在北京 Sa Tân
2000 Nhất Thanh Tán Tức 一声叹息 Lương Á Châu
2004 Thủ Cơ 手机 Phí Mặc
2006 Điện Thoại Đời 601 第601个电话 Tổng Sự Trường Kiêm đạo diễn
2008 Đại Sưu Tra 大搜查 Từ Bán Sơn
2009 Kiến Quốc Đại Nghiệp 建国大业 Tưởng Giới Thạch

Phim truyền hình sửa

Năm Tựa đề tiếng Việt Tựa đề tiếng Anh Tựa đề tiếng Trung Vai diễn Chú thích
1987 Đô thị Phương Thảo Địa 都市芳草地
1988 Tử Thủy Vi Lan 死水微澜
1990 Biên Tập Bộ Đích Cố Sự 编辑部的故事
1990 Hải Mã Ca Vũ Sảnh 海马歌舞厅
1990 Huyết Sắc Hôn Luyến 血色婚恋
1990 Trung Quốc Hình Cảnh 中国刑警 hay còn gọi là Cửu Nguyệt Phong Bạo -九月风暴
1990 Tránh Đoái 挣脱 hay còn gọi là Diễn Thẩm Đông Kiện
1990 Ái Đích Loan Đạo 爱的弯道
1999 Thần Tài Đến 财神到 Thần Tài
1990 Nhất Phẩm Phu nhân Chi Ma Quan 一品夫人芝麻官 Lưu Minh Truyền
1990 Lưu Lê Hán Truyền Kỳ 琉璃厂传奇
1993 Sấm Nhập Giả 你没有十六岁 Đạo diễn
1995 Tể tướng Lưu Gù 宰相刘罗锅 乾隆 - Càn Long hay còn gọi là Tể Tướng Lưu La Oa
1996 Khang Hy Vi Hành 康熙微服私访记 康熙 - Khang Hy Gồm 4 phần I,II,III,IV; kiêm đạo diễn, giám chế
1997 Hồng Nham 红岩
1997 Từ Hy Tây Hành 慈禧西行
2000 Đệ Nhất Trạng Sư 京城大状师 Liễu Kế Tiên Kiêm đạo diễn, giám chế
2000 Trung Thành 忠诚 Cao Trường Hà
2001 Bản lĩnh Kỷ Hiểu Lam 铁齿铜牙纪晓岚 Kỷ Hiểu Lam Kiêm đạo diễn, gồm 4 phần tử 2001 đến 2008
2001 Hoan Hỉ Nhân Duyên 欢喜姻缘 Thích Đại Từ Kiêm đạo diễn
2002 Song Long hội 欢喜菩萨 Hồng Lập
2002 Một Cuộc Đời Tôi 我这一辈子 Phúc Hải Kiêm đạo diễn
2003 Ỷ Thiên Đồ Long Ký The Heavenly Sword and Dragon Saber 倚天屠龙记 Thành Khôn
2017 Tranh Hoàng Vương Vị Sái Thúc Độ Cơ Độ

Các Sự Kiện nổi bật Trong Cuộc Đời sửa

  • Năm 1984, trong dịp tham gia bộ phim Hồng Lâu Mộng, tình yêu sét đánh đã đến với Trương Quốc Lập. Đó là tình yêu đối với Đặng Tiệp.
  • Năm 1992, nhận lời mời làm việc ở Đoàn Văn Công Đường sắt Trung Quốc. Đây cũng chính là mảnh đất chắp cánh cho những hoài bão trong sự nghiệp điện ảnh của Trương Quốc Lập.
  • Năm 2000, Trương Quốc Lập được xếp vào hàng ngũ "10 diễn viên xuất sắc nhất Trung Quốc năm 2000".
  • Năm 2002, trở thành Viện trưởng Viện Điện ảnh Đại Học Trùng Khánh- Trung Quốc.
  • Năm 2008, với bộ phim "Đám Cưới Vàng", Trương Quốc Lập đã được công nhận là "Nam diễn viên xuất sắc nhất Trung Quốc" trong giải thưởng Bạch Ngọc Lan.

Giải thưởng và danh hiệu sửa

  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất tại LHP Bách Hoa lần thứ 19 cho phim Hỗn Tại Bắc Kinh.
  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất tại LHP Truyền hình Trung Quốc Kim Ưng năm 1996 cho phim Khang Hy Vi Hành.
  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình Trung Quốc cho phim Tử Thủy Vi Lan.
  • Giải Nam diễn viên được yêu thích nhất cho phim Trung Thành năm 2001.
  • Giải Phim truyền hình xuất sắc nhất tại LHP Truyền hình Kim Ưng năm 2002 cho phim Kiếp này của tôi.
  • Giải Mai Hoa Tượng lần thứ 4 cho Nam diễn viên xuất sắc nhất phim Tiểu Thư Chu Lệ.
  • Giải thưởng của Hội Điện ảnh Bắc Kinh cho phim Lưu li hán truyền kỳ.
  • Giải Đạo diễn xuất sắc nhất của Hội Âm nhạc Trung Quốc cho MTV Vụ Lý Khán Hoa.
  • Tượng vàng của Hội Âm nhạc Trung Quốc dành cho các MTV Bá Vương Biệt Cơ, Câu Chuyện Của Mùa Xuân, Hôm Nay Thật Vui, Đông Tây Nam Bắc Đại Bái Niên, Nhị Tiểu Phóng Ngưu Lang, Chín Mươi Tám, Trên Sông Tùng Hoa, Người Ca Nữ Dưới Móng Sắt.
  • Giải thưởng của Hội Điện ảnh Biểu diễn Nghệ thuật Trung Quốc cho phim Tháng Chín Của Tôi.
  • Giải Mười năm thành tựu âm nhạc lưu hành Trung Quốc.
  • Giải thưởng của Đội thanh niên Trùng Khánh.
  • Giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại LHP Quốc tế Cairo lần thứ 24 năm 2000 cho phim Một Tiếng Thở Dài.
  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất tại LHP Sinh viên năm 2001 cho phim Một Tiếng Thở Dài.
  • Giải thưởng Kiến công lập nghiệp của Bộ Đường sắt quốc gia.
  • Giải Đạo diễn xuất sắc nhất và Nam diễn viên xuất sắc nhất tại LHP Truyền hình Bắc Kinh năm 2007 cho phim Tế Công Tân Truyện.
  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất tại LHP Truyền hình Thượng Hải Bạch Ngọc Lan lần thứ 14 cho phim Đám Cưới Vàng.
  • Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất năm 2007 cho phim Đám Cưới Vàng.
  • Trở thành Nhân vật có ảnh hưởng nhất của nên điện ảnh quốc gia trong 30 năm qua.
  • Năm 2009, nhận danh hiệu Nhân vật từ thiện công ích.
  • Giành "Phi thiên tượng" lần thứ 27 dành cho Nam diễn viên xuất sắc nhất trong phim Đám Cưới Vàng tháng 9/2009.
  • Giải Nam diễn viên được yêu thích nhất tại LHP Tứ Xuyên ngày 5/11/2009 cho phim Đại Sinh Hoạt.

Chú thích sửa

  1. ^ “相声演员于谦已低调加入中国国民党革命委员会”. 163.com.

Liên kết ngoài sửa