Trương Quang Bắc (tiếng Trung: 张光北; phiên âm: Zhang Guang Bei; sinh ngày 11 tháng 6 năm 1959) là một diễn viên, nhà sản xuất và nhân vật truyền hình người Trung Quốc. Ông được khán giả biết đến nhiều nhất với vai Lã Bố trong bộ phim truyền hình kinh điển Tam Quốc diễn nghĩa năm 1994.[1]

Trương Quang Bắc
张光北
Sinh11 tháng 6, năm 1959
Bắc Kinh, Trung Quốc
Quốc tịchTrung Quốc
Dân tộcngười Hán
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Học viện Hí kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên
Nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1986 - nay
Tổ chứcBeijing BAMC Film and Television Co., Ltd.
Tác phẩm nổi bậtTam Quốc diễn nghĩa (1994)
Chiều cao185 cm (6 ft 1 in)
Cân nặng78 kg (172 lb)
Phối ngẫuTrần Vy
Con cái1
Tên tiếng Trung
Phồn thể張光北
Giản thể张光北

Tiểu sử sửa

Trương Quang Bắc sinh ra ở Bắc Kinh vào ngày 11 tháng 6 năm 1959, trong khi quê quán của ông ở tỉnh Tứ Xuyên.[2] Trong gia đình, ông có một người chị gái và một người anh trai. Khi còn là một thiếu niên, vào năm 12 tuổi, ông đã tham gia dàn hợp xướng của Đài phát thanh Trung ương Trung Quốc. Năm 1976, khi Cách mạng Văn hóa kết thúc, ông thực hiện nghĩa vụ quân sự và làm việc tại Hạm đội Biển Bắc Trung Quốc. Trương Quang Bắc quay trở lại Bắc Kinh vào năm 1980, và năm đó ông gia nhập Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và theo học chuyên ngành diễn xuất. Hai năm sau, ông trúng tuyển vào Học viện Hí kịch Trung ương vào năm 1982; và sau khi tốt nghiệp năm 1986, ông được bổ nhiệm vào Hãng phim Bắc Kinh.[3][4]

Sự nghiệp diễn xuất sửa

Vào năm 1986, Trương Quang Bắc lần đầu tiên được công chúng chú ý khi còn là sinh viên đại học. Ông xuất hiện trong bộ phim Phù Dung Trấn (芙蓉镇) của đạo diễn Hiệp Tiến, bộ phim do Khương VănLưu Hiểu Khánh đóng vai chính. Phim dựa trên một cuốn tiểu thuyết cùng tên được viết bởi Quách Hoa.[5]

Năm 1987, Trương Quang Bắc đóng vai Cung Thân Vương Dịch Hân trong bộ phim Lưỡng Cung Hoàng Thái Hậu (两宫皇太后) của đạo diễn Vương Vệ Tín, nhờ đó ông nhận được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải thưởng Bách Hoa lần thứ mười.[6] Trong năm tiếp theo, ông đã giành được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc thứ hai cho vai diễn Trình Hoán trong phim Họa Biến (哗变).

Năm 1992, Trương Quang Bắc đóng vai Thiên Hoàng Minh Trị trong bộ phim truyền hình lịch sử Hạm đội Bắc Dương (北洋水师).

Năm 1994, Trương Quang Bắc trở nên nổi tiếng toàn quốc nhờ đóng vai viên mãnh tướng Lã Bố trong bộ phim dã sử kinh điển Tam Quốc diễn nghĩa (三国演义), chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn La Quán Trung.[7][8]

Năm 1996, ông đóng vai Sở Trang vương trong bộ phim truyền hình Đông Chu Liệt Quốc (東周列國).

Năm 2000, Trương Quang Bắc đóng vai nhà chính trị Tưởng Giới Thạch trong Mặt trời phương Đông (日出东方). Đóng cùng ông là diễn viên Vương Anh trong vai nhà cầm quyền Mao Trạch Đông. Hai năm sau, ông đóng chung với Tôn Lệ và Đồng Đại Vỹ trong bộ phim truyền hình Ngọc Quan Âm (玉观音) với vai Biện Hiểu Tuấn.[9][10][11]

Năm 2004, Trương Quang Bắc đóng vai Hoàng đế Quang Vũ nhà Hán trong phim truyền hình Hán Quang Vũ Đại Đế (汉光武大帝).

Bước đột phá lớn của Trương Quang Bắc đến vào năm 2006, khi ông được chọn vào bộ phim Lượng Kiếm (亮剑), trong đó ông đóng vai một vị quan chức của quân đội Quốc gia Sở Nhuận Phát, một vai diễn đã mang lại cho ông nhiều sự chú ý.[12] Năm 2007, ông đóng vai chính trong Bất Bại Từ Nhân, đây là lần thứ hai ông hợp tác với Lý Hữu Bằng sau Lượng Kiếm.[13]

Năm 2009, ông đóng vai nhà quân sự lừng danh Hàn Tín trong phim truyền hình lịch sử Đại Phong Ca (大风歌), do Hoàng Kiến Trung đạo diễn.[14]

Năm 2011, ông tham gia bộ phim hài Phi Xương Bang Phỉ (非常绑匪), đóng vai cha của nhân vật Đỗ Đỗ.[15] Cùng năm đó, ông có một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình võ hiệp Sở Lục Hướng Tân Truyện (楚留香新传).[16] Đến năm 2013, ông tham gia bộ phim chiến tranh Góc nhìn Trung Hoa (正骨).[17]

Vào năm 2015, có thông tin cho rằng ông đang đàm phán để đảm nhận vai diễn Thường Duy Từ trong bộ phim được lấy cảm hứng từ cuốn sách Tam Thể (三体); phim do Trương Phàn Phàn làm đạo diễn.[18][19][20]

Đời tư sửa

Trương Quang Bắc kết hôn với nữ diễn viên Trần Vy (陈炜) vào tháng 10 năm 1989 tại Bắc Kinh.[21] Con gái của họ là Trương Tú Lệ (张思乐), cô sinh năm 1992 và cũng là một diễn viên.[22][23][24]

Danh sách phim đã đóng sửa

Phim điện ảnh sửa

Year English title Chinese title Role Notes
1986 Hibiscus Town 芙蓉镇 Li Mangeng
1987 Probation in the Army 陆军见习官 Xiang Fan
Little Empreors of China 中国的“小皇帝”
Two Dowagers 两宫皇太后 Prince Gong
1988 Bandits and the Black Swan 强盗与黑天鹅 Feng Ziqiao
Hu Guang 弧光 Liu Kai
1989 Mutiny 哗变 Cheng Huan
Woman Gangster in Blue 蓝衫女匪 Dongfang Hongfei
1990 Iron Soul 铁血金魂 Brother Fang
Sacred Fire in a Remote Place 天边有一簇圣火 Liu Qingjian
1991 A Gentleman's Revenge 君子复仇 Li Donghai
1992 Dedicate All His Life 九死一生
1993 Widows 血染桃花水 Laoda
The Assassin 杀人者唐斩 Song Zhong
Living with You 与你同住 Zhu Yitong
2007 Letter Box 信箱 Zheng Chuan
Wu Yunduo 把一切献给党:吴运铎 Wu Yunduo
2010 A Tibetan Love Song 新康定情歌 Political commissar
Lover Eternal 巫山梦 Zhang Qingfeng
2011 The Kidnappers 非常绑匪 Du Du's father
2012 All for Love 三个未婚妈妈 Guest
2013 Chinese Look 正骨 Guo Jiansan
TBA The Three-Body Problem 三体 Chang Weisi

Phim truyền hình sửa

Year English title Chinese title Role Notes
1991 The Birth of a Statue 一个雕像的诞生 Luo Shiwen
1992 夜欲 Zhao Liqiu
Beiyang Fleet 北洋水师 Emperor Meiji
1993 Xiaodunzi 小墩子 Da Ben
Romance of the Three Kingdoms 三国演义 Lü Bu
1994 The Boundless Season 季节苍茫 Liu Housheng
Scenery of the Small Building 小楼风景 Shengzi
1995 Walking into the Sun 走进阳光 Zheng Zihua
1996 义胆情深 Zhang Yongliang
Eastern Zhou Dynasty Various Nations 东周列国·春秋篇 King Zhuang of Chu
1997 Song of Youth 青春之歌 Hu Meng'an
1998 喜鹊东南飞 Wu Gehua
1999 Zhou Xuan 周璇 Tang Ti
2000 The Sun Comes East 日出东方 Chiang Kai-shek
2001 Princess Wencheng 文成公主 Gar Tongtsen Yulsung
2002 Jade Goddess of Mercy 玉观音 Bian Xiaojun
Bingtanghulu Crispy Sugar-Coated Fruit 冰糖葫芦 Muzi
心疼女人 Zhang Tao
Proud Son of Heaven 天骄 Fang Jie
2004 Akhal-teke Horses 汗血宝马 Master Tao
Emperor Guangwu of Han 汉光武大帝 Emperor Guangwu of Han
2005 Drawing Sword 亮剑 Chu Yunfei
马鸣风萧萧 Tie Haitang
2006 虎穴剿匪 Deng Ziqian
Let's Remarry 我们复婚吧 Li Xuelei
2007 Xun Huisheng 荀慧生 Yang Xiaolou
Fog Willow Town 雾柳镇 Tang Jing
Secret Post in Canton 羊城暗哨 He Cunxi
Bloody Xiangxi 血色湘西 Suo Yunchao
2008 The Benevolent is Invincible 仁者无敌 Li Wenbo
2009 The Han Triumph 大风歌 Han Xin
天地正气 Guest
Waiting until the Day of Victory 等到胜利那一天 Kuang Bingyi
2010 King of Silk 经纬天地 Tao Zhu
Legend of Su San 苏三传奇 Su San's Father
Eleven Steps 十一级台阶 Li Daqiang
Suzhou Twelve Women 姑苏十二娘 Chen Shihao
A Forward Contract 远期的合约 President Liao
2011 The Wife of Bandit 匪娘 Division commander
Five Lakes and Four Seas 五湖四海 Minister Zhang
Jade Goddess of Mercy 新玉观音 Zhong Guoqing
Legend of the Gunman 枪神传奇 Ren Rujian
代号十三钗 Japanese military official
The Legend of Chu Liuxiang 楚留香新传 Old man
山里娘们山里汉 Li Song
2012 Lone Wolf 独狼 Qi Fangliang
Red Flow 红流 Chen Duxiu
The Sun Comes Jiangnan 日出江南 Li Hongzhang
The Wolf Man of the War Song 战歌之猎狼人 Feng Bingchen
碧血江湖儿女
2013 七九河开 Qin Xiangyang
0号刺杀
Sirius Action 天狼星行动 Chu Tianfei
2015 Cop Power 特警力量 Xu Yuan
2016 The Red Flag thrown into West Wind 红旗漫卷西风 Qin Shengda
TBA 问天录之少年钟馗

Giải thưởng và đề cử sửa

Year Nominated work Award Category Result Notes
1987 Two Dowagers 10th Hundred Flowers Awards Best Actor Đề cử
1988 Mutiny 11th Hundred Flowers Awards Best Actor Đề cử
1989 Hu Guang Chinese Academy of Performing Arts Society Award Đoạt giải
1990 Sacred Fire in a Remote Place Golden Rooster Awards Golden Rooster Award for Best Actor Đề cử

Tham khảo sửa

  1. ^ 张光北:不满意楚云飞戏删太多 对自己很满意. Sohu (bằng tiếng Trung). 13 tháng 10 năm 2005. 张光北透露,《亮剑》中楚云飞这个人物的很多剧情都被删掉了,使这个人物显得有点单薄。
  2. ^ 张光北情系灾区 姐姐哥哥定居绵竹幸免于难(图). qq.com (bằng tiếng Trung). 24 tháng 5 năm 2008.
  3. ^ 第四届十大孝子获奖者张光北 照顾继母细心周到. iqilu.com (bằng tiếng Trung). 25 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ 张光北:其实我一点都不险恶. Sohu (bằng tiếng Trung). 29 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ 张光北:谢晋是我一辈子的恩师. baijiahao.baidu.com (bằng tiếng Trung). 21 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Two Dowagers”. sina (bằng tiếng Trung). 15 tháng 1 năm 2006.
  7. ^ 94版《三国演义》演员今昔对比 酱油变大咖(组图). Chinadaily (bằng tiếng Trung). 10 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ 《玉观音》重庆热拍 上版演员“回锅”出演. 163.com (bằng tiếng Trung). 13 tháng 10 năm 2009.
  9. ^ 新《玉观音》紧张拍摄 金牌配角张光北二度加盟. sina (bằng tiếng Trung). 14 tháng 10 năm 2009.
  10. ^ 佟大为自曝有逆光情节 爱上关悦感谢《玉观音》. ifeng (bằng tiếng Trung). 24 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ 6岁时父亲成植物人,为养家当演员,合作孙俪走红,如今低调幸福. 163.com (bằng tiếng Trung). 25 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “楚云飞”扮演者张光北:《亮剑》的成功在于真实. qq.com (bằng tiếng Trung). 5 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ 《仁者无敌》延续军旅情 李幼斌张光北斗智斗勇. qq.com (bằng tiếng Trung). 24 tháng 7 năm 2008.
  14. ^ 《大风歌》将播 陈炜版薄皇后挑战年龄跨度. 163.com (bằng tiếng Trung). 5 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ 《非常绑匪》爆笑热映 另类喜剧关爱暑期. 163.com (bằng tiếng Trung). 3 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ 《楚留香新传》秦丽樊少皇欢喜冤家险破相(图). 163.com (bằng tiếng Trung). 30 tháng 7 năm 2013.
  17. ^ 《正骨》被赞郑重独特好看 宋春丽张光北参演. chinanews.com (bằng tiếng Trung). 8 tháng 7 năm 2013.
  18. ^ “Film The Three-Body Problem releases photos”. Chinadaily. 11 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ 《三体》公布阵容 会拍成“科学家宫斗”吗?. 163.com (bằng tiếng Trung). 24 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ 《三体》阵容曝光 冯绍峰唐嫣杜淳成主演. 163.com (bằng tiếng Trung). 22 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ “11th Annual Chinese American Film Festival Set to Sailing in November”. cafilmfestival.org. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ 张光北一家近照:和妻子恩爱29年,女儿漂亮如今也是明星!. sina (bằng tiếng Trung). 13 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ 人物专访:张光北、陈炜夫妇的咖啡人生. Sohu (bằng tiếng Trung). 12 tháng 10 năm 2001.
  24. ^ “楚云飞”张光北爱妻近照曝光 52岁依旧美艳. ifeng (bằng tiếng Trung). 23 tháng 8 năm 2016.