Trần phi (Thanh Thế Tổ)

Thứ phi Trần thị (chữ Hán: 庶妃陈氏, ? - 1690), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Thanh Thế Tổ Trần phi
清世祖陈妃
Thuận Trị Đế phi
Thông tin chung
Mất1690
Tử Cấm Thành, Bắc Kinh
An táng10 tháng 7, năm 1663
Thanh Đông lăng
Phối ngẫuThanh Thế Tổ
Thuận Trị Hoàng đế
Hậu duệCung Thân vương Thường Ninh
Tước hiệu[Thứ phi; 庶妃]
[Hoàng thái phi; 皇太妃]

Cuộc đời sửa

Sử sách không ghi năm sinh của Thứ phi, chỉ biết bà họ Trần, có lẽ thuộc Hán quân kỳ. Khi bà nhập cung, chế độ hậu cung chưa hoàn thiện, cũng có thể bà chưa trở thành tần phi nên chưa có phong hiệu chính thức, chỉ gọi là Thứ phi[1].

Ngày 22 tháng 4 năm Thuận Trị thứ 9 (1652), Thứ phi Trần thị sinh hạ Hoàng trưởng nữ, khi đó còn rất trẻ. Tuy nhiên tháng 11 năm sau, Công chúa yểu mệnh qua đời[2]. Năm Thuận Trị thứ 14 (1657), bà tiếp tục sinh Hoàng ngũ tử, đặt tên Thường Ninh (sau là Cung Thân vương). Bấy giờ trong số các hậu phi, chỉ có hai vị Thứ phi Ba thị (庶妃巴氏) và Trần thị sinh hai con cho Hoàng đế, có thể thấy là được sủng ái, địa vị vững chắc ở Hậu cung.

Có thuyết kể rằng năm Thuận Trị thứ 13 (1656), Hiền phi Đổng Ngạc thị vừa mới nhập cung, được Thuận Trị Đế chuyên sủng, trong vòng một tháng tấn phong thành Hoàng quý phi, địa vị chỉ thấp hơn Hoàng hậu một bậc. Thứ phi Trần thị dần dần thất sủng, từ đó mưu hại Hoàng Quý phi để tranh sủng. Tuy nhiên sự việc chưa thành thì bị Hiếu Trang Hoàng thái hậu phát giác. Nhờ sinh Hoàng ngũ tử chưa lâu, bà không bị xử tử mà chỉ bị Thái hậu tước bỏ thân phận Phi, đày vào lãnh cung, không cho gặp con.

Năm 1671, Khang Hi Đế lên ngôi. Thường Ninh, con trai Trần thị được phong Cung Thân vương (恭親王). Năm Khang Hi thứ 29 (1690), Thứ phi qua đời, không rõ bao nhiêu tuổi. Khi này Cung Thân vương đang đánh trận, được phong làm An Bắc Đại tướng quân (安北大将军). Khang Hi niệm tình Trần thị là thân mẫu Đại tướng quân, truy phong Hoàng thái phi nhưng không có thụy hiệu. Bà được táng vào lăng mộ riêng của Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, tức là Hiếu Đông lăng (孝東陵) thuộc Thanh Đông lăng, cùng với 6 vị Phi, 17 vị Cách cách cùng 4 vị Phúc tấn khác, đều là những tiểu phi tần của Thuận Trị Đế.

Tham khảo sửa

  1. ^ 爱新觉罗宗谱·星源集庆》(页三七——页三九)庶妃陈氏.庶妃唐氏……第五子.和硕恭亲王常颖.顺治十四年丁酉十一月初四日申时生.母.庶妃陈氏.康熙十年正月封和硕恭亲王……世祖章皇帝.位下六女.第一女.顺治九年壬辰三月十五日子时生.母.庶妃陈氏.顺治十年癸己十月卒.年二岁.第二女……
  2. ^ 《星源集庆》:“第一女,顺治九年壬辰三月十五日子时生,母庶妃陈氏,顺治十年癸己十月卒,年二岁。”

Xem thêm sửa