Trapidilthuốc giãn mạchthuốc chống tiểu cầu.[1][2] Nó cũng hoạt động như một chất đối kháng của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.[3]

Trapidil
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiRocornal, Avantrin, Travisco
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngBy mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: Not approved
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N,N-Diethyl-5-methyl-[1,2,4]triazolo[1,5-a]pyrimidin-7-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.035.834
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H15N5
Khối lượng phân tử205.26 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCN(CC)c1cc(nc2n1ncn2)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H15N5/c1-4-14(5-2)9-6-8(3)13-10-11-7-12-15(9)10/h6-7H,4-5H2,1-3H3 KhôngN
  • Key:GSNOZLZNQMLSKJ-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Tham khảo sửa

  1. ^ Büyükafşar, K; Yazar, A; Düşmez, D; Oztürk, H; Polat, G; Levent, A (tháng 10 năm 2001). “Effect of Trapidil, an Antiplatelet and Vasodilator Agent on Gentamicin-Induced Nephrotoxicity in Rats”. Pharmacological Research. 44 (4): 321–8. doi:10.1006/phrs.2001.0864. PMID 11592868.
  2. ^ Liu, M; Sun, Q; Wang, Q; Wang, X; Lin, P; Yang, M; Yan, Y (March–April 2014). “Effect of Trapidil in Myocardial Ischemia-Reperfusion Injury in Rabbit”. Indian Journal of Pharmacology. 46 (2): 207–10. doi:10.4103/0253-7613.129320. PMC 3987192. PMID 24741195.
  3. ^ Maresta, A; Balducelli, M; Cantini, L; Casari, A; Chioin, R; Fabbri, M; Fontanelli, A; Monici Preti, PA; Repetto, S (tháng 12 năm 1994). “Trapidil (triazolopyrimidine), a Platelet-Derived Growth Factor Antagonist, Reduces Restenosis After Percutaneous Transluminal Coronary Angioplasty. Results of the Randomized, Double-Blind STARC Study”. Circulation. 90 (6): 2710–5. doi:10.1161/01.cir.90.6.2710. PMID 7994812.