"Trollz" (cách điệu bằng chữ hoa) là một bài hát của rapper người Mỹ rapper 6ix9ine và rapper người Mỹ gốc Trinida Nicki Minaj.[1][2] Bài hát đã bị hoãn phát hành hai lần trước khi được phát hành chính thức vào ngày 12 tháng 6 năm 2020, bởi vì phần tiếp theo của "Gooba", được phát hành bốn tuần trước đó. Bài hát được viết bởi các nghệ sĩ, cùng với các nhà sản xuất Sadpony và Jahnei Clarke, người sau này cũng đã sản xuất "Gooba". Bài hát đánh dấu lần hợp tác thứ ba giữa 6ix9ine và Nicki Minaj sau "Fefe" và "Mama", đều được phát hành vào năm 2018. Về mặt ca từ, bài hát này nói về "những kẻ thích trêu đùa trên mạng". Vào ngày 16 tháng 6 năm 2020, một phiên bản mới của bài hát đã được phát hành, bao gồm một câu hát khác với Minaj và phần beat đã được thay đổi. Bài hát đã đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của 6ix9ine, và là đĩa đơn thứ hai của Minaj và cũng là bài hát với vai trò nghệ sĩ chính đầu tiên của cô. Tuần tiếp theo, bài hát đã tụt xuống vị trí thứ 34, phá kỷ lục về sự tụt hạng nhiều nhất trên bảng xếp hạng từ vị trí số một trong lịch sử Hot 100.[3] Bài hát đã rời khỏi bảng xếp hạng sau 4 tuần, trở thành bài hát không viết về ngày lễ rời bảng xếp hạng trong thời gian ngắn nhất.

"Trollz"
Đĩa đơn của 6ix9ineNicki Minaj
Phát hành12 tháng 6 năm 2020 (2020-06-12)
Định dạng
Thu âmApril–May 2020
Thời lượng3:22
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Sadpony
Thứ tự đĩa đơn của 6ix9ine
"Gooba"
(2020)
"Trollz"
(2020)
"Yaya"
(2020)
Thứ tự đĩa đơn của Nicki Minaj
""Say So (Remix)""
(2020)
""Trollz""
(2020)
""Move Ya Hips""
(2020)
Video âm nhạc
"Trollz" trên YouTube

Bài hát nhận về những đánh giá tiêu cực từ giới chuyên môn. Hầu hết họ chỉ trích về hành vi payola nhằm mục đích đưa bài hát mở màn tại vị trí quán quân.

Xếp hạng sửa

Bảng xếp hạng (2020) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[4] 45
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 8
Bỉ (Ultratip Flanders)[6] 12
Bỉ (Ultratip Wallonia)[7] 17
Canada (Canadian Hot 100)[8] 4
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[9] 17
Pháp (SNEP)[10] 45
Greece (IFPI)[11] 8
Hungary (Single Top 40)[12] 2
Hungary (Stream Top 40)[13] 6
Ireland (IRMA)[14] 12
Ý (FIMI)[15] 60
Hà Lan (Single Top 100)[16] 51
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[17] 3
Scotland (Official Charts Company)[18] 11
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[19] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[20] 51
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[21] 8
Anh Quốc (OCC)[22] 12
Anh Quốc R&B (Official Charts Company)[23] 10
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[24] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[25] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[26] 32
US Rolling Stone Top 100[27] 3

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hoa Kỳ (RIAA)[28] Vàng 500.000 

  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành sửa

Ngày phát hành và định dạng của "Trollz"
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Ng.
Đa lãnh thổ Ngày 12 tháng 6 năm 2020
[29]

Tham khảo sửa

  1. ^ Espinoza, Joshua (ngày 24 tháng 5 năm 2020). “6ix9ine Called on Fans to Choose the Title of His Next Song”. Complex. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ “6ix9ine, Nicki Minaj: "Trollz". nickiminajqueen.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ Trust, Gary (ngày 22 tháng 6 năm 2020). “6ix9ine & Nicki Minaj's 'Trollz' Launches at No. 1 on Billboard Hot 100, Lil Baby's 'The Bigger Picture' Debuts at No. 3”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ "Australian-charts.com – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ "Austriancharts.at – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ "Ultratop.be – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ "Ultratop.be – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ "6ix9ine Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ "Lescharts.com – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 26/2020”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ "Italiancharts.com – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 22 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  20. ^ "Swedishcharts.com – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  21. ^ "Swisscharts.com – 6ix9ine & Nicki Minaj – Trollz" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
  23. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  24. ^ "6ix9ine Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  25. ^ "6ix9ine Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  26. ^ "6ix9ine Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  27. ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. ngày 23 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – 6ix9ine và Nicki Minaj – Trollz” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 3 tháng 8 năm 2020.
  29. ^ “Nicki Minaj | Official Shop”. nickiminajqueen.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.

Bản mẫu:6ix9ine