Troxerutin là một flavonol, một loại flavonoid, có nguồn gốc từ rutin.[1] Nó chính xác hơn là một hydroxyethylrutoside. Nó có thể được phân lập từ cây Sophora japonica, cây chùa Nhật Bản.

Troxerutin
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaHydroxyethylrutoside (HER)
Pherarutin
Trihydroxyethylrutin
3',4',7-Tris[O-(2-hydroxyethyl)]rutin
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC33H42O19
Khối lượng phân tử742.67518 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Nó được sử dụng như một thuốc vận mạch.[2]

Troxerutin đã được chứng minh trên chuột để đảo ngược tình trạng kháng insulin của CNS và làm giảm các loại oxy phản ứng gây ra bởi chế độ ăn nhiều cholesterol.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Zhang, ZF; Fan, SH; Zheng, YL; Lu, J; Wu, DM; Shan, Q; Hu, B (2014). “Troxerutin improves hepatic lipid homeostasis by restoring NAD(+)-depletion-mediated dysfunction of lipin 1 signaling in high-fat diet-treated mice”. Biochemical Pharmacology. 91 (1): 74–86. doi:10.1016/j.bcp.2014.07.002. PMID 25026599.
  2. ^ Riccioni, C.; Sarcinella, R.; Izzo, A.; Palermo, G.; Liguori, M. (2004). “Effectiveness of Troxerutin in association with Pycnogenol in the pharmacological treatment of venous insufficiency”. Minerva Cardioangiologica. 52 (1): 43–48. PMID 14765037.
  3. ^ Lu, J.; Wu, D. -M.; Zheng, Z. -H.; Zheng, Y. -L.; Hu, B.; Zhang, Z. -F. (2011). “Troxerutin protects against high cholesterol-induced cognitive deficits in mice”. Brain. 134 (3): 783–797. doi:10.1093/brain/awq376. PMID 21252113.