Tunisair
Société Tunisienne de l’Air « TUNISAIR – SA »[2] (Chữ Ả Rập: الخطوط الجوية التونسية) là hãng hàng không quốc gia của Tunisia. Hãng có các tuyến đường quốc tế tới châu Âu, châu Phi và Trung Đông. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế Tunis-Carthage. Tunisair là hội viên của Tổ chức các hãng hàng không Ả rập.
Tunisair | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1948 | |||
Hoạt động | 1 tháng 4, 1949 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Tunis-Carthage | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Fidelys | |||
Phòng khách | Espace Previlige | |||
Số máy bay | 29 | |||
Điểm đến | 101 | |||
Trụ sở chính | Tunis, Tunisia | |||
Nhân vật then chốt | Sarra Rejeb (CEO)[1] | |||
Trang web | www |

Lịch sửSửa đổi
Tunisair được thành lập năm 1948 do thoả thuận giữa [[chính phủ Tunisia và hãng Air France. Hãng bắt đầu hoạt động từ năm 1949. Năm 1957, chính phủ Tunisia nắm đa số cổ phần của Tunisair.
Các điểm đếnSửa đổi
châu PhiSửa đổi
châu ÁSửa đổi
châu ÂuSửa đổi
Đội máy baySửa đổi
(Ngày 24.5.2008):
Máy bay | Tổng số | Hành khách (Business/Economy) | |
---|---|---|---|
Airbus A300-600R | 3 | 263 (28/235) | |
Airbus A319-114 | 2 | 144 (144) | |
Airbus A319-114 | 2 | 106 (16/90) | |
Airbus A320-200 | 13 (1 bay cho Mauritania Airways và 1 do Jetclub điều hành) | 145 (25/120) 164 (164) | |
Airbus A330-200 | 3 đang đặt mua | ||
Airbus A350-800 | 3 đang đặt mua | ||
Boeing 737-500 | 4 | 126 (126) | |
Boeing 737-600 | 7 | 126 (126) | |
Boeing 737-700 BBJ | 1 (phục vụ chính phủ Tunisia) |
Tuổi trung bình các máy bay là 11.6 năm tính tới tháng 1/2008.
Ngày 29.4.2008, công ty Airbus cho biết Tunisair đã đặt mua 10 máy bay A320(với 3 quyền chọn lựa), 3 A330 và 3 A350XWB (với 1 quyền chọn lựa) để đổi mới và tăng đội máy bay với giá trị 1,6 tỷ US$.[3]
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tunisair. |