UEFA Champions League 1993–94

UEFA Champions League 1993–94 là mùa thứ 39 của Cúp C1 châu Âu, giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu của UEFA. Đây là mùa thứ hai với logo UEFA Champions League. Đội vô địch giải đấu lần này là Milan khi họ đánh bại Barcelona với tỉ số 4-0.

UEFA Champions League 1993–94
Chi tiết giải đấu
Thời gian18 tháng 8 – 1 tháng 9 năm 1993 (vòng đấu loại)
15 tháng 9 năm 1993 – 18 tháng 5 năm 1994 (vòng bảng)
24 tháng 11 năm 1993 – 27 tháng 4 năm 1994 (UEFA Champions League)
Số đội8 (UEFA Champions League)
32 (vòng 1)
42 (tổng số)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÝ Milan (lần thứ 5)
Á quânTây Ban Nha Barcelona
Thống kê giải đấu
Số trận đấu75
Số bàn thắng217 (2,89 bàn/trận)
Vua phá lướiHà Lan Ronald Koeman
New Zealand Wynton Rufer
(8 bàn thắng)

Đương kim vô địch là Olympique de Marseille không được tham gia giải do có liên quan đến vụ bê bối về dàn xếp tỉ số tại Ligue 1 mùa trước. Chính vì vậy mà Marseille đã bị tước danh hiệu Ligue 1 và xuống chơi ở Ligue 2. Đây là lần đầu tiên và duy nhất mà nhà đương kim vô địch giải đấu không tham dự vào mùa giải tiếp theo.

Mùa giải 1993-94 đánh dấu bằng sự vắng mặt của những đội bóng tới từ Nam Tư vì lệnh trừng phạt kinh tế của Liên Hợp Quốc. Trước đó, câu lạc bộ Sao Đỏ Beograd là đại diện thường xuyên của Nam Tư, là đại diện duy nhất của Nam Tư cho đến nay vô địch Cúp C1 châu Âu năm 1991. Trong mùa giải 1993-94, đại diện của Nam Tư là FK Partizan không được phép tham gia. Các nhà vô địch của các giải Croatia, Belarus, Moldova, GruziaWales có lần đầu tiên tham gia giải đấu.

Các đội sửa

Vị trí các câu lạc bộ tham dự Cúp C1 châu Âu 1993–94.
  Màu tím: dừng chân ở vòng sơ loại;  Màu vàng: dừng chân ở vòng 1;   Màu cam: dừng chân ở vòng 2;   Màu đỏ: Thi đấu tại vòng bảng.

42 nhà vô địch của các quốc gia đã tham dự Cúp C1 châu Âu 1993-94. Có 20 đội xếp hạng thấp nhất phải tham gia từ vòng sơ loại, 22 nhà vô địch còn lại bắt đầu từ vòng 1.

Vòng 1
  Milan (1st)   Porto (1st)   Galatasaray (1st)   Lech Poznań (1st)
  Monaco (3rd)[Note FRA]   Feyenoord (1st)   Austria Wien (1st)   Levski Sofia (1st)
  Werder Bremen (1st)   Manchester United (1st)   AEK Athens (1st)   Kispest Honvéd (1st)
  Barcelona (1st)   Steaua București (1st)   Copenhagen (1st)   Dynamo Kyiv (1st)
  Anderlecht (1st)   Sparta Prague (1st)[Note CZE]   AIK (1st)   Dinamo Minsk (1st)
  Spartak Moscow (1st)   Rangers (1st)
Vòng sơ loại
  Aarau (1st)   ÍA Akranes (1st)   Cork City (1st)   Ekranas (1st)
  Cwmbrân Town (1st)   Partizani (1st)   Floriana (1st)   Norma Tallinn (1st)
  HJK Helsinki (1st)   Rosenborg (1st)   Avenir Beggen (1st)   Croatia Zagreb (1st)
  Beitar Jerusalem (1st)   Omonia (1st)   Olimpija Ljubljana (1st)   Dinamo Tbilisi (1st)
  Skonto (1st)   Linfield (1st)   B68 (1st)   Zimbru Chișinău (1st)
Ghi chú
  1. ^
    Pháp (FRA): Đương kim vô địch Cúp C1 châu Âu Marseille (đội đã vô địch 1992–93) không được phép tham gia vì liên quan đến vụ bê bối dàn xếp tỷ số Division 1. Sau đó, họ đã bị tước danh hiệu giải đấu và bị giáng xuống Division 2 vào mùa giải 1993–94. Đội hạng 3 Monaco được trao lại danh hiệu sau khi đội Á quân Paris Saint-Germain từ chối nhận và đủ điều kiện tham dự Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu.
  2. ^
    Cộng hòa Séc (CZE): Sparta Prague là đội vô địch giải Tiệp Khắc nhưng đại diện cho Cộng hòa Séc.
  3. ^
    Nam Tư (FRY): Nhà vô địch Giải bóng đá hạng nhất Cộng hòa Liên bang Nam Tư 1992–93 FK Partizan không được chơi lệnh trừng phạt của Liên Hợp Quốc.

Vòng sơ loại sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
HJK Helsinki   2–1   FC Norma 1–1 1–0
FK Ekranas   0–2   Floriana 0–1 0–1
B68   0–11   Croatia Zagreb 0–5 0–6
Skonto   1–1 (11–10 p)   Olimpija Ljubljana 0–1 1–0
Cwmbran Town   4–4 (a)   Cork City 3–2 1–2
Dinamo Tbilisi   3–21   Linfield 2–1 1–1
Avenir Beggen   0–3   Rosenborg 0–2 0–1
Partizani   0–3   ÍA 0–0 0–3
Omonia   2–3   FC Aarau 2–1 0–2
Zimbru Chişinău   1–3   Beitar Jerusalem 1–1 0–2

1 Dinamo Tbilisi bị loại vì mua chuộc trọng tài ở lượt đi.

Vòng 1 sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Porto   2–0   Floriana 2–0 0–0
ÍA   1–3   Feyenoord 1–0 0–3
Monaco   2–1   AEK Athens 1–0 1–1
Steaua București   4–4 (a)   Croatia Zagreb 1–2 3–2
Rangers   4–4 (a)   Levski Sofia 3–2 1–2
Werder Bremen   6–3   Dinamo Minsk 5–2 1–1
Linfield   3–4   Copenhagen 3–0 0–4 (aet)
FC Aarau   0–1   Milan 0–1 0–0
AIK   1–2   Sparta Prague 1–0 0–2
HJK Helsinki   0–6   Anderlecht 0–3 0–3
Kispest Honvéd   3–5   Manchester United 2–3 1–2
Galatasaray   3–1   Cork City 2–1 1–0
Lech Poznań   7–2   Beitar Jerusalem 3–0 4–2
Skonto   0–9   Spartak Moscow 0–5 0–4
Dynamo Kyiv   4–5   Barcelona 3–1 1–4
Rosenborg   4–5   Austria Wien 3–1 1–4
Porto  2–0  Floriana
Kostadinov   8'
Semedo   78'
Báo cáo
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Roger Philippi (Luxembourg)

IA Akranes  1–0  Feyenoord
Thordarsson   75' Báo cáo
Khán giả: 6.327
Trọng tài: Sandor Varga (Hungary)

Monaco  1–0  AEK Athens
Vlachos   80' (l.n.) Báo cáo
Khán giả: 7.000

Steaua București  1–2  Croatia Zagreb
Panduru   34' Báo cáo Cvitanovic   15'
Jelicic   62'
Khán giả: 16.700
Trọng tài: Vadim Zhuk (Belarus)

Rangers  3–2  Levski Sofia
McPherson   45'
Hateley   57'78'
Báo cáo Borimirov   76'
Todorov   81'

Werder Bremen  5–2  Dinamo Minsk
Hobsch   26'32'60'
Rufer   55'90'
Báo cáo Gerasimets   51'
Velichko   76'
Khán giả: 10.274

Linfield  3–0  Copenhagen
Haylock   38'
McConnell   43'
R. Johnston   60'
Báo cáo
Khán giả: 9,000
Trọng tài: Freddy Philipoz (Thụy Sĩ)

FC Aarau  0–1  Milan
Báo cáo Papin   54'
Khán giả: 9.400
Trọng tài: Alan Snoddy (Bắc Ireland)

AIK  1–0  Sparta Prague
Lidman   36' Báo cáo
Khán giả: 5.854
Trọng tài: Andrey Butenko (Nga)

HJK Helsinki  0–3  Anderlecht
Báo cáo Bosman   50'
Versavel   77'
Boffin   84'
Khán giả: 1.500
Trọng tài: Rune Pedersen (Na Uy)

Kispest Honvéd  2–3  Manchester United
Szabados   40'
Stefanov   70'
Báo cáo Keane   9'43'
Cantona   44'
Khán giả: 9.000
Trọng tài: Piero Ceccarini (Ý)

Galatasaray  2–1  Cork City
Turkyilmaz   30'
Arif   51'
Báo cáo Barry   67'

Lech Poznań  3–0  Beitar Jerusalem
Moskal   8'
Podbrozny   32' (ph.đ.)
Trzeciak   60'
Báo cáo
Khán giả: 7.000
Trọng tài: George Ionescu (Rumani)

Skonto  0–5  Spartak Moscow
Báo cáo Pogodin   2'
Rodionov   7'40'43'
Beschastnykh   70'
Khán giả: 2.900
Trọng tài: Dimitar Ivanov (Bulgaria)

Dynamo Kyiv  3–1  Barcelona
Shkapenko   5'
Leonenko   45' (ph.đ.)56'
Báo cáo Koeman   28' (ph.đ.)
Khán giả: 60.000
Trọng tài: Philip Don (Anh)

Rosenborg  3–1  Austria Wien
Tangen   28' (ph.đ.)
Leonhardsen   35'
Løken   42'
Báo cáo Zsak   33' (ph.đ.)

Lượt về sửa

Floriana  0–0  Porto
Báo cáo

Porto chung cuộc thắng 2–0.


Feyenoord  3–0  IA Akranes
Refos   26'
Obiku   61'
Blinker   79'
Báo cáo
Khán giả: 24.000
Trọng tài: Keith Burge (Wales)

Feyenoord chung cuộc thắng 3–1.


AEK Athens  1–1  Monaco
Slišković   12' Báo cáo Djorkaeff   5'
Khán giả: 31.500
Trọng tài: John Blankenstein (v)

Monaco chung cuộc thắng 2–1.


Croatia Zagreb  2–3  Steaua București
Vlaovic   8'
Adžić   71'
Báo cáo Panduru   40'
Vlădoiu   49'61'

4–4 sau hai lượt trận; Steaua București thắng theo luật bàn thắng sân khách.


Levski Sofia  2–1  Rangers
Sirakov   36'
Todorov   90'
Báo cáo Durrant   43'

4–4 sau hai lượt trận; Levski Sofia thắng theo luật bàn thắng sân khách.


Dinamo Minsk  1–1  Werder Bremen
Byalkevich   40' Báo cáo Rufer   81' (ph.đ.)
Khán giả: 8.700
Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)

Werder Bremen chung cuộc thắng 6–3.


Copenhagen  4–0 (s.h.p.)  Linfield
Møller   2'
M. Johansen   26'
Højer Nielsen   90'
Mikkelsen   96'
Báo cáo
Khán giả: 4.890
Trọng tài: Roman Steindl (Áo)

Copenhagen chung cuộc thắng 4–3.


Milan  0–0  FC Aarau
Báo cáo
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Marc Batta (Pháp)

Milan chung cuộc thắng 1–0.


Sparta Prague  2–0  AIK
H. Siegl   15'81' Báo cáo
Khán giả: 16.654
Trọng tài: Jan Damgaard (Đan Mạch)

Sparta Prague chung cuộc thắng 2–1.


Anderlecht  3–0  HJK Helsinki
Nilis   16'21'42' Báo cáo

Anderlecht chung cuộc thắng 6–0.


Manchester United  2–1  Kispest Honvéd
Bruce   55'64' Báo cáo Sallói   78'
Khán giả: 35.718

Manchester United chung cuộc thắng 5–3.


Cork City  0–1  Galatasaray
Báo cáo Turkyilmaz   76'
Khán giả: 6.500
Trọng tài: Didier Pauchard (Pháp)

Galatasaray chung cuộc thắng 3–1.


Beitar Jerusalem  2–4  Lech Poznań
Ohana   12'
Schwartz   73'
Báo cáo Lukasik   4'
Trzeciak   24'
Podbrozny   31'
Dembinski   70'

Lech Poznań chung cuộc thắng 7–2.


Spartak Moscow  4–0  Skonto
Tsymbalar   7'73'
Pisarev   14'
Onopko   89'
Báo cáo
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Joe Timmons (Scotland)

Spartak Moscow chung cuộc thắng 9–0.


Barcelona  4–1  Dynamo Kyiv
Laudrup   9'
Bakero   17'47'
Koeman   67'
Báo cáo Rebrov   28'
Khán giả: 88.600
Trọng tài: Angelo Amendolia (Ý)

Barcelona chung cuộc thắng 5–4.


Austria Wien  4–1  Rosenborg
Narbekovas   12'
Schmid   50'
Zsak   74'
Kogler   81'
Báo cáo Dahlum   32'

Austria Wien chung cuộc thắng 5–4.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Porto   1–0   Feyenoord 1–0 0–0
Monaco   4–2   Steaua București 4–1 0–1
Levski Sofia   2–3   Werder Bremen 2–2 0–1
Copenhagen   0–7   Milan 0–6 0–1
Sparta Prague   2–5   Anderlecht 0–1 2–4
Manchester United   3–3 (a)   Galatasaray 3–3 0–0
Lech Poznań   2–7   Spartak Moscow 1–5 1–2
Barcelona   5–1   Austria Wien 3–0 2–1

Lượt đi sửa

Porto  1–0  Feyenoord
Domingos   90' Báo cáo
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Rémi Harrel (Pháp)

Monaco  4–1  Steaua București
Ikpeba   50'75'
Klinsmann   52'64'
Báo cáo Dumitrescu   22' (ph.đ.)
Khán giả: 5.500
Trọng tài: David Elleray (Anh)

Levski Sofia  2–2  Werder Bremen
Yankov   75'
Ginchev   90'
Báo cáo Bode   50'
Rufer   52'

Copenhagen  0–6  Milan
Báo cáo Papin   1'72'
Simone   6'16'
Laudrup   44'
Orlando   61'
Khán giả: 34.285
Trọng tài: Guy Goethals (Bỉ)

Sparta Prague  0–1  Anderlecht
Báo cáo Nilis   74'

Manchester United  3–3  Galatasaray
Robson   3'
Stumpf   14' (l.n.)
Cantona   80'
Báo cáo Arif   16'
Bruce   32' (l.n.)
Türkyilmaz   64'
Khán giả: 39.396

Lech Poznań  1–5  Spartak Moscow
Podbrozny   44' (ph.đ.) Báo cáo Pisarev   8'62'
Karpin   10'
Onopko   30'53'

Barcelona  3–0  Austria Wien
Koeman   37' (ph.đ.)73'
Estebaranz   89'
Báo cáo
Khán giả: 87.600
Trọng tài: Hellmut Krug (Đức)

Lượt về sửa

Feyenoord  0–0  Porto
Báo cáo
Khán giả: 42.395

Porto chung cuộc thắng 1–0.


Steaua București  1–0  Monaco
Dumitrescu   85' Báo cáo

AS Monaco chung cuộc thắng 4–2.


Werder Bremen  1–0  Levski Sofia
Basler   73' Báo cáo
Khán giả: 26.953
Trọng tài: Pierluigi Pairetto (Ý)

Werder Bremen chung cuộc thắng 3–2.


Milan  1–0  Copenhagen
Papin   45' Báo cáo
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)

Milan chung cuộc thắng 7–0.


Anderlecht  4–2  Sparta Prague
Bosman   2'
Nilis   47'73'
Versavel   87'
Báo cáo Dvirnyk   17'69'

Anderlecht chung cuộc thắng 5–2.


Galatasaray  0–0  Manchester United
Báo cáo

3–3 sau hai lượt trận; Galatasaray thắng theo luật bàn thắng sân khách.


Spartak Moscow  2–1  Lech Poznań
Karpin   7'
Khlestov   81'
Báo cáo Dembiński   30'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Gerd Grabher (Áo)

Spartak Moscow chung cuộc thắng 7–2.


Austria Wien  1–2  Barcelona
Ogris   39' Báo cáo Stoichkov   5'77'
Khán giả: 22.000
Trọng tài: Jim McCluskey (Scotland)

Barcelona chung cuộc thắng 5–1.

UEFA Champions League sửa

Vòng bảng sửa

Vòng bảng bắt đầu vào ngày 24 tháng 11 năm 1993 và kết thúc vào ngày 13 tháng 4 năm 1994. Tám đội được chia thành hai bảng bốn đội và các đội trong mỗi bảng sẽ thi đấu với nhau vòng tròn hai lượt sân nhà sân khách. Đối với mỗi chiến thắng, các đội được cộng hai điểm, một điểm cho trận hòa. Kết thúc vòng bảng, hai đội nhất nhì hai bảng sẽ tiến vào vòng bán kết.

Tất cả các đội trừ MilanPorto có lần đầu gặp nhau tại vòng bảng. Hai trong số các đội (Barcelona và Anderlecht) đã gặp nhau tại vòng bảng 1991–92, mùa duy nhất của Cúp châu Âu áp dụng thể thức như vậy.

Bảng A sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   BAR   MON   SPA   GAL
  Barcelona 6 4 2 0 13 3 +10 10 2–0 5–1 3–0
  Monaco 6 3 1 2 9 4 +5 7 0–1 4–1 3–0
  Spartak Moscow 6 1 3 2 6 12 −6 5 2–2 0–0 0–0
  Galatasaray 6 0 2 4 1 10 −9 2 0–0 0–2 1–2

Bảng B sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   MIL   POR   BRM   AND
  Milan 6 2 4 0 6 2 +4 8 3–0 2–1 0–0
  Porto 6 3 1 2 10 6 +4 7 0–0 3–2 2–0
  Werder Bremen 6 2 1 3 11 15 −4 5 1–1 0–5 5–3
  Anderlecht 6 1 2 3 5 9 −4 4 0–0 1–0 1–2

Giai đoạn loại trực tiếp sửa

Vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 1993–94 được bắt đầu vào ngày 27 tháng 4 năm 1994 theo thể thức một lượt. Nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng, các trận đấu sẽ chuyển sang hiệp phụ và sau đó sẽ là loạt luân lưu nếu không thể phân định thắng thua trong hai hiệp phụ.

Phân hạng sửa

Bán kết Chung kết
27 tháng 4 – Milan (San Siro)
   Milan 3  
   Monaco 0  
 
18 tháng 5 – Athens (Sân vận động Olympic)
       Milan 4
     Barcelona 0
27 tháng 4 – Barcelona (Camp Nou)
   Barcelona 3
   Porto 0  

Bán kết sửa

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Milan   3–0   Monaco
Barcelona   3–0   Porto
Milan  3–0  Monaco
Desailly   14'
Albertini   48'
Massaro   66'
Báo cáo
Khán giả: 78.650
Trọng tài: Bernd Heynemann (Đức)

Barcelona  3–0  Porto
Stoichkov   10'35'
Koeman   72'
Báo cáo
Khán giả: 98.000
Trọng tài: Vadim Zhuk (Belarus)

Chung kết sửa

Milan  4–0  Barcelona
Massaro   22'45+2'
Savićević   47'
Desailly   58'
Báo cáo
Khán giả: 70.000
Trọng tài: Philip Don (Anh)

Top cầu thủ ghi bàn sửa

Hạng Tên Câu lạc bộ Bàn thắng
1   Ronald Koeman   Barcelona 8
  Wynton Rufer   Werder Bremen 8
3   Luc Nilis   Anderlecht 7
  Hristo Stoichkov   Barcelona 7
5   Bernd Hobsch   Werder Bremen 5
  Valery Karpin   Spartak Moscow 5
7   Marco Bode   Werder Bremen 4
  Jürgen Klinsmann   Monaco 4
  Daniele Massaro   Milan 4
  Viktor Onopko   Spartak Moscow 4
  Jean-Pierre Papin   Milan 4
  Nikolai Pisarev   Spartak Moscow 4
  Sergey Rodionov   Spartak Moscow 4
  Kubilay Türkyilmaz   Galatasaray 4

Tài liệu tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa