Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)

(Đổi hướng từ UEFA Euro 2020 knockout phase)

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 năm 2021 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 với trận chung kết tại sân vận động WembleyLuân Đôn, Anh.[1]

Thời gian được liệt kê là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2). Nếu địa điểm nằm ở múi giờ khác nhau, giờ địa phương cũng được đưa ra.

Thể thức sửa

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thời gian thi đấu chính thức, sẽ có hiệp phụ (gồm hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút), và mỗi đội tuyển được phép thay tối đa sáu cầu thủ dự bị.[2] Nếu vẫn có tỷ số hòa sau hiệp phụ, kết quả của trận đấu được phân định bằng loạt sút luân lưu nhằm xác định đội giành chiến thắng.[3]

UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[3][note 1]

  • Trận 1: Nhất bảng B v ba bảng A/D/E/F
  • Trận 2: Nhất bảng A v nhì bảng C
  • Trận 3: Nhất bảng F v ba bảng A/B/C
  • Trận 4: Nhì bảng D v nhì bảng E
  • Trận 5: Nhất bảng E v ba bảng A/B/C/D
  • Trận 6: Nhất bảng D v nhì bảng F
  • Trận 7: Nhất bảng C v ba bảng D/E/F
  • Trận 8: Nhì bảng A v nhì bảng B

Các trận đấu tứ kết là:[3]

  • Tứ kết 1: Thắng trận 1 v thắng trận 2
  • Tứ kết 2: Thắng trận 3 v thắng trận 4
  • Tứ kết 3: Thắng trận 5 v thắng trận 6
  • Tứ kết 4: Thắng trận 7 v thắng trận 8

Các trận đấu bán kết là:[3]

  • Bán kết 1: Thắng tứ kết 1 v thắng tứ kết 2
  • Bán kết 2: Thắng tứ kết 3 v thắng tứ kết 4

Trận đấu chung kết là:[3]

  • Thắng bán kết 1 v thắng bán kết 2

Như mỗi giải đấu kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.

Ghép cặp các trận đấu ở vòng 16 đội sửa

Các cặp đấu cụ thể có bao gồm các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba nào lọt vào vòng 16 đội:[3]

Các đội xếp thứ ba
lọt vào từ các bảng
1B
vs
1C
vs
1E
vs
1F
vs
A B C D 3A 3D 3B 3C
A B C E 3A 3E 3B 3C
A B C F 3A 3F 3B 3C
A B D E 3D 3E 3A 3B
A B D F 3D 3F 3A 3B
A B E F 3E 3F 3B 3A
A C D E 3E 3D 3C 3A
A C D F 3F 3D 3C 3A
A C E F 3E 3F 3C 3A
A D E F 3E 3F 3D 3A
B C D E 3E 3D 3B 3C
B C D F 3F 3D 3C 3B
B C E F 3F 3E 3C 3B
B D E F 3F 3E 3D 3B
C D E F 3F 3E 3D 3C

Các đội vượt qua vòng bảng sửa

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cùng với bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.[3]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội có thành tích tốt nhất lọt vào)
A   Ý   Wales   Thụy Sĩ
B   Bỉ   Đan Mạch
C   Hà Lan   Áo   Ukraina
D   Anh   Croatia   Cộng hòa Séc
E   Thụy Điển   Tây Ban Nha
F   Pháp   Đức   Bồ Đào Nha

Nhánh đấu sửa

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
27 tháng 6 – Sevilla
 
 
  Bỉ1
 
2 tháng 7 – München
 
  Bồ Đào Nha0
 
  Bỉ1
 
26 tháng 6 – Luân Đôn
 
  Ý2
 
  Ý (s.h.p.)2
 
6 tháng 7 – Luân Đôn
 
  Áo1
 
  Ý (p)1 (4)
 
28 tháng 6 – Bucharest
 
  Tây Ban Nha1 (2)
 
  Pháp3 (4)
 
2 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
  Thụy Sĩ (p)3 (5)
 
  Thụy Sĩ1 (1)
 
28 tháng 6 – Copenhagen
 
  Tây Ban Nha (p)1 (3)
 
  Croatia3
 
11 tháng 7 – Luân Đôn
 
  Tây Ban Nha (s.h.p.)5
 
  Ý (p)1 (3)
 
29 tháng 6 – Glasgow
 
  Anh1 (2)
 
  Thụy Điển1
 
3 tháng 7 – Roma
 
  Ukraina (s.h.p.)2
 
  Ukraina0
 
29 tháng 6 – Luân Đôn
 
  Anh4
 
  Anh2
 
7 tháng 7 – Luân Đôn
 
  Đức0
 
  Anh (s.h.p.)2
 
27 tháng 6 – Budapest
 
  Đan Mạch1
 
  Hà Lan0
 
3 tháng 7 – Baku
 
  Cộng hòa Séc2
 
  Cộng hòa Séc1
 
26 tháng 6 – Amsterdam
 
  Đan Mạch2
 
  Wales0
 
 
  Đan Mạch4
 

Vòng 16 đội sửa

Wales v Đan Mạch sửa

Wales  0–4  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 14.645[4]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Wales[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[5]
TM 12 Danny Ward
HV 14 Connor Roberts   40'
HV 6 Joe Rodon   26'
HV 22 Chris Mepham
HV 4 Ben Davies
TV 16 Joe Morrell
TV 7 Joe Allen
TV 20 Daniel James   78'
TV 10 Aaron Ramsey
11 Gareth Bale (c)   90+3'
13 Kieffer Moore   40'   78'
Vào sân thay người:
HV 3 Neco Williams   40'
TV 8 Harry Wilson   90'   60'
9 Tyler Roberts   78'
TV 19 David Brooks   80'
Huấn luyện viên:
Rob Page
 
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen
HV 4 Simon Kjær (c)   77'
HV 3 Jannik Vestergaard
TV 17 Jens Stryger Larsen   77'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney   60'
TV 5 Joakim Mæhle
14 Mikkel Damsgaard   60'
12 Kasper Dolberg   69'
9 Martin Braithwaite
Vào sân thay người:
TV 24 Mathias Jensen   60'
TV 15 Christian Nørgaard   60'
21 Andreas Cornelius   69'
HV 26 Nicolai Boilesen   77'
HV 2 Joachim Andersen   77'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kasper Dolberg (Đan Mạch)[6]

Trợ lý trọng tài:
Jan Seidel (Đức)
Rafael Foltyn (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Marco Fritz (Đức)

Ý v Áo sửa

Ý  2–1 (s.h.p.)  Áo
Chi tiết
Khán giả: 18.910[7]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ý[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Áo[8]
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo   50'
HV 19 Leonardo Bonucci (c)
HV 15 Francesco Acerbi
HV 4 Leonardo Spinazzola
TV 18 Nicolò Barella   51'   67'
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti   67'
11 Domenico Berardi   84'
17 Ciro Immobile   84'
10 Lorenzo Insigne   108'
Vào sân thay người:
TV 12 Matteo Pessina   67'
TV 5 Manuel Locatelli   67'
9 Andrea Belotti   84'
TV 14 Federico Chiesa   84'
TV 16 Bryan Cristante   108'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini
 
TM 13 Daniel Bachmann
HV 21 Stefan Lainer   114'
HV 3 Aleksandar Dragović   120+1'
HV 4 Martin Hinteregger   103'
HV 8 David Alaba (c)
TV 23 Xaver Schlager   106'
TV 10 Florian Grillitsch   106'
24 Konrad Laimer   114'
9 Marcel Sabitzer
19 Christoph Baumgartner   90'
7 Marko Arnautović   2'   97'
Vào sân thay người:
TV 18 Alessandro Schöpf   90'
25 Saša Kalajdžić   97'
11 Michael Gregoritsch   106'
TV 10 Florian Grillitsch   106'
TV 6 Stefan Ilsanker   114'
TV 16 Christopher Trimmel   114'
Huấn luyện viên:
  Franco Foda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Leonardo Spinazzola (Ý)[6]

Trợ lý trọng tài:
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Lee Betts (Anh)
Pol van Boekel (Hà Lan)

Hà Lan v Cộng hòa Séc sửa

Hà Lan  0–2  Cộng hòa Séc
Chi tiết
Khán giả: 52.834[9]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[10]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng hòa Séc[10]
TM 1 Maarten Stekelenburg
HV 6 Stefan de Vrij
HV 3 Matthijs de Ligt   55'
HV 17 Daley Blind   81'
HV 22 Denzel Dumfries   46'
HV 12 Patrick van Aanholt   81'
TV 15 Marten de Roon   73'
TV 21 Frenkie de Jong   84'
TV 8 Georginio Wijnaldum (c)
10 Memphis Depay
18 Donyell Malen   57'
Vào sân thay người:
TV 11 Quincy Promes   57'
19 Wout Weghorst   73'
7 Steven Berghuis   81'
TV 25 Jurriën Timber   81'
Huấnl uyện viên:
Frank de Boer
 
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal   56'
HV 3 Ondřej Čelůstka
HV 6 Tomáš Kalas
HV 2 Pavel Kadeřábek
TV 9 Tomáš Holeš   85'
TV 15 Tomáš Souček (c)
TV 12 Lukáš Masopust   79'
TV 7 Antonín Barák   90+2'
TV 13 Petr Ševčík   85'
10 Patrik Schick   90+2'
Vào sân thay người:
TV 14 Jakub Jankto   79'
19 Adam Hložek   85'
TV 21 Alex Král   85'
11 Michael Krmenčík   90+2'
26 Michal Sadílek   90+2'
Huấn luyện viên:
Jaroslav Šilhavý

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Tomáš Holeš (Cộng hòa Séc)[6]

Trợ lý trọng tài:
Igor Demeshko (Nga)
Maksim Gavrilin (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mikaël Berchebru (Pháp)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Lee Betts (Anh)
Paweł Gil (Ba Lan)

Bỉ v Bồ Đào Nha sửa

Bỉ  1–0  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 11.504[11]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[12]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bồ Đào Nha[12]
TM 1 Thibaut Courtois
HV 2 Toby Alderweireld   81'
HV 5 Jan Vertonghen
HV 3 Thomas Vermaelen   72'
TV 15 Thomas Meunier
TV 8 Youri Tielemans
TV 6 Axel Witsel
TV 16 Thorgan Hazard   90+5'
7 Kevin De Bruyne   48'
10 Eden Hazard (c)   87'
9 Romelu Lukaku
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens   48'
TV 11 Yannick Carrasco   87'
TV 19 Leander Dendoncker   90+5'
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez
 
TM 1 Rui Patrício
HV 20 Diogo Dalot   51'
HV 4 Rúben Dias
HV 3 Pepe   77'
HV 5 Raphaël Guerreiro
TV 8 João Moutinho   55'
TV 26 João Palhinha   45'   78'
TV 16 Renato Sanches   78'
10 Bernardo Silva   55'
21 Diogo Jota   70'
7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào sân thay người:
23 João Félix   55'
TV 11 Bruno Fernandes   55'
9 André Silva   70'
TV 13 Danilo Pereira   78'
TV 24 Sérgio Oliveira   78'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Thorgan Hazard (Bỉ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Georgi Kabakov (Bulgaria)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Martin Margaritov (Bulgaria)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Croatia v Tây Ban Nha sửa

Croatia  3–5 (s.h.p.)  Tây Ban Nha
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[14]
TM 1 Dominik Livaković
HV 22 Josip Juranović   74'
HV 21 Domagoj Vida
HV 5 Duje Ćaleta-Car   84'
HV 25 Joško Gvardiol
TV 11 Marcelo Brozović   73'
TV 10 Luka Modrić (c)   114'
TV 8 Mateo Kovačić   79'
13 Nikola Vlašić   79'
17 Ante Rebić   67'
20 Bruno Petković   46'
Vào sân thay người:
9 Andrej Kramarić   46'
TV 18 Mislav Oršić   67'
7 Josip Brekalo   74'
14 Ante Budimir   79'
TV 15 Mario Pašalić   79'
TV 26 Luka Ivanušec   114'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
 
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta
HV 12 Eric García   71'
HV 24 Aymeric Laporte
HV 14 José Gayà   77'
TV 8 Koke   77'
TV 5 Sergio Busquets (c)   101'
TV 26 Pedri
11 Ferran Torres   88'
7 Álvaro Morata
22 Pablo Sarabia   71'
Vào sân thay người:
TV 19 Dani Olmo   71'
HV 4 Pau Torres   71'
HV 18 Jordi Alba   77'
TV 17 Fabián Ruiz   77'
21 Mikel Oyarzabal   88'
TV 16 Rodri   101'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sergio Busquets (Tây Ban Nha)[6]

Trợ lý trọng tài:
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mehmet Culum (Thụy Điển)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Pháp v Thụy Sĩ sửa

Pháp  3–3 (s.h.p.)  Thụy Sĩ
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 22.642[15]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[16]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Sĩ[16]
TM 1 Hugo Lloris (c)
HV 4 Raphaël Varane   30'
HV 5 Clément Lenglet   46'
HV 3 Presnel Kimpembe
HV 2 Benjamin Pavard   91'
HV 14 Adrien Rabiot
TV 6 Paul Pogba
TV 13 N'Golo Kanté
TV 7 Antoine Griezmann   88'
19 Karim Benzema   94'
10 Kylian Mbappé
Vào sân thay người:
TV 20 Kingsley Coman   88'   46'   111'
TV 17 Moussa Sissoko   88'
9 Olivier Giroud   94'
26 Marcus Thuram   111'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
TM 1 Yann Sommer
HV 4 Nico Elvedi   32'
HV 5 Manuel Akanji   108'
HV 13 Ricardo Rodríguez   62'   87'
HV 3 Silvan Widmer   73'
HV 14 Steven Zuber   79'
TV 8 Remo Freuler
TV 10 Granit Xhaka (c)   76'
TV 23 Xherdan Shaqiri   73'
9 Haris Seferović   97'
7 Breel Embolo   79'
Vào sân thay người:
19 Mario Gavranović   73'
HV 2 Kevin Mbabu   73'
TV 16 Christian Fassnacht   79'
TV 11 Ruben Vargas   79'
18 Admir Mehmedi   87'
HV 22 Fabian Schär   97'
Huấn luyện viên:
Vladimir Petković

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Granit Xhaka (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Diego Bonfá (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Marcin Boniek (Ba Lan)
Trọng tài VAR:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Massimiliano Irrati (Ý)

Anh v Đức sửa

Anh  2–0  Đức
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[18]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[18]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 6 Harry Maguire   77'
HV 5 John Stones
TV 12 Kieran Trippier
TV 14 Kalvin Phillips   45'
TV 4 Declan Rice   8'   88'
TV 3 Luke Shaw
25 Bukayo Saka   69'
9 Harry Kane (c)
10 Raheem Sterling
Vào sân thay người:
TV 7 Jack Grealish   69'
TV 8 Jordan Henderson   88'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
 
TM 1 Manuel Neuer (c)
HV 4 Matthias Ginter   25'   87'
HV 5 Mats Hummels
HV 2 Antonio Rüdiger
TV 6 Joshua Kimmich
TV 18 Leon Goretzka
TV 8 Toni Kroos
TV 20 Robin Gosens   72'   88'
7 Kai Havertz
25 Thomas Müller   90+2'
11 Timo Werner   69'
Vào sân thay người:
TV 10 Serge Gnabry   69'
HV 23 Emre Can   87'
TV 19 Leroy Sané   88'
TV 14 Jamal Musiala   90+2'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Harry Maguire (Anh)[6]

Trợ lý trọng tài:
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Srđan Jovanović (Serbia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Uroš Stojković (Serbia)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Thụy Điển v Ukraina sửa

Thụy Điển  1–2 (s.h.p.)  Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 9.221[19]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ukraina[20]
TM 1 Robin Olsen
HV 2 Mikael Lustig   83'
HV 3 Victor Lindelöf
HV 24 Marcus Danielson   99'
HV 6 Ludwig Augustinsson   83'
TV 7 Sebastian Larsson (c)   97'
TV 20 Kristoffer Olsson   101'
TV 8 Albin Ekdal
TV 10 Emil Forsberg   85'
21 Dejan Kulusevski   69'   97'
11 Alexander Isak   97'
Vào sân thay người:
HV 5 Pierre Bengtsson   83'
HV 16 Emil Krafth   83'
TV 22 Robin Quaison   97'
9 Marcus Berg   97'
TV 17 Viktor Claesson   97'
HV 14 Filip Helander   101'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson
 
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 21 Oleksandr Karavayev
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 4 Serhiy Kryvtsov
HV 22 Mykola Matviyenko
TV 5 Serhiy Sydorchuk   118'
TV 6 Taras Stepanenko   95'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
7 Andriy Yarmolenko (c)   79'   106'
9 Roman Yaremchuk   91'
10 Mykola Shaparenko   61'
Vào sân thay người:
TV 8 Ruslan Malinovskyi   61'
19 Artem Besyedin   91'   101'
TV 14 Yevhenii Makarenko   95'
TV 15 Viktor Tsyhankov   101'
26 Artem Dovbyk   120+1'   106'
TV 18 Roman Bezus   118'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Oleksandr Zinchenko (Ukraina)[6]

Trợ lý trọng tài:
Alessandro Giallatini (Ý)
Fabiano Preti (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Davide Massa (Ý)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stefano Alassio (Ý)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Di Bello (Ý)
Filippo Meli (Ý)
Paolo Valeri (Ý)

Tứ kết sửa

Thụy Sĩ v Tây Ban Nha sửa

Thụy Sĩ  1–1 (s.h.p.)  Tây Ban Nha
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
1–3
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Switzerland[22]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Spain[22]
TM 1 Yann Sommer
HV 4 Nico Elvedi
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodríguez
HV 3 Silvan Widmer   67'   101'
HV 14 Steven Zuber   90+2'
TV 6 Denis Zakaria   101'
TV 8 Remo Freuler   77'
TV 23 Xherdan Shaqiri (c)   81'
7 Breel Embolo   23'
9 Haris Seferović   82'
Vào sân thay người:
TV 11 Ruben Vargas   23'
TV 15 Djibril Sow   81'
19 Mario Gavranović   120+1'   82'
TV 16 Christian Fassnacht   90+2'
HV 2 Kevin Mbabu   101'
HV 22 Fabian Schär   101'
Huấn luyện viên:
Vladimir Petković
 
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta
HV 24 Aymeric Laporte   90+3'
HV 4 Pau Torres   113'
HV 18 Jordi Alba
TV 8 Koke   90+1'
TV 5 Sergio Busquets (c)
TV 26 Pedri   119'
11 Ferran Torres   91'
7 Álvaro Morata   54'
22 Pablo Sarabia   46'
Vào sân thay người:
TV 19 Dani Olmo   46'
9 Gerard Moreno   54'
TV 6 Marcos Llorente   90+1'
21 Mikel Oyarzabal   91'
TV 10 Thiago   113'
TV 16 Rodri   119'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Unai Simón (Tây Ban Nha)[6]

Các trợ lý trọng tài:[23]
Stuart Burt (Anh)
Simon Bennett (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Lee Betts (Anh)
Kevin Blom (Hà Lan)

Bỉ v Ý sửa

Bỉ  1–2  Ý
Chi tiết
Khán giả: 12.984[24]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[25]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
TM 1 Thibaut Courtois
HV 2 Toby Alderweireld
HV 3 Thomas Vermaelen
HV 5 Jan Vertonghen (c)
TV 15 Thomas Meunier   69'
TV 6 Axel Witsel
TV 8 Youri Tielemans   21'   69'
TV 16 Thorgan Hazard
TV 7 Kevin De Bruyne
TV 25 Jérémy Doku
9 Romelu Lukaku
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens   69'
TV 22 Nacer Chadli   69'   73'
TV 26 Dennis Praet   73'
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez
 
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo
HV 19 Leonardo Bonucci
HV 3 Giorgio Chiellini (c)
HV 4 Leonardo Spinazzola   79'
TV 18 Nicolò Barella
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti   20'   74'
14 Federico Chiesa   90+1'
17 Ciro Immobile   74'
10 Lorenzo Insigne   79'
Vào sân thay người:
TV 16 Bryan Cristante   74'
9 Andrea Belotti   74'
11 Domenico Berardi   90'   79'
HV 13 Emerson   79'
HV 25 Rafael Tolói   90+1'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Lorenzo Insigne (Ý)[6]

Các trợ lý trọng tài:[26]
Tomaž Klančnik (Slovenia)
Andraž Kovačič (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Fernando Rapallini (Argentina)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Cộng hòa Séc v Đan Mạch sửa

Cộng hòa Séc  1–2  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 16.306[27]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng hòa Séc[28]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[28]
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal
HV 3 Ondřej Čelůstka   65'
HV 6 Tomáš Kalas   86'
HV 18 Jan Bořil
TV 9 Tomáš Holeš   46'
TV 15 Tomáš Souček (c)
TV 12 Lukáš Masopust   46'
TV 7 Antonín Barák
TV 13 Petr Ševčík   79'
10 Patrik Schick   79'
Vào sân thay người:
11 Michael Krmenčík   84'   46'
TV 14 Jakub Jankto   46'
HV 4 Jakub Brabec   65'
20 Matěj Vydra   79'
TV 8 Vladimír Darida   79'
Huấn lyện viên:
Jaroslav Šilhavý
 
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen   81'
HV 4 Simon Kjær (c)
HV 3 Jannik Vestergaard
HV 17 Jens Stryger Larsen   71'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney   81'
TV 5 Joakim Mæhle
9 Martin Braithwaite
12 Kasper Dolberg   59'
14 Mikkel Damsgaard   59'
Vào sân thay người:
20 Yussuf Poulsen   59'
TV 15 Christian Nørgaard   59'
TV 18 Daniel Wass   71'
HV 2 Joachim Andersen   81'
TV 24 Mathias Jensen   81'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Thomas Delaney (Đan Mạch)[6]

Các trợ lý trọng tài:[29]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Karasev (Nga)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Igor Demeshko (Nga)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Filippo Meli (Ý)
Massimiliano Irrati (Ý)

Ukraina v Anh sửa

Ukraina  0–4  Anh
Chi tiết
Khán giả: 11.880[30]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ukraina[31]
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[31]
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 4 Serhiy Kryvtsov   35'
HV 22 Mykola Matviyenko
TV 21 Oleksandr Karavayev
TV 5 Serhiy Sydorchuk   64'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
TV 16 Vitaliy Mykolenko
TV 10 Mykola Shaparenko
9 Roman Yaremchuk
7 Andriy Yarmolenko (c)
Vào sân thay người:
TV 15 Viktor Tsyhankov   35'
TV 14 Yevhenii Makarenko   64'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko
 
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Harry Maguire
HV 3 Luke Shaw   65'
TV 4 Declan Rice   57'
TV 14 Kalvin Phillips   65'
17 Jadon Sancho
19 Mason Mount
10 Raheem Sterling   65'
9 Harry Kane (c)   73'
Vào sân thay người:
TV 8 Jordan Henderson   57'
HV 12 Kieran Trippier   65'
11 Marcus Rashford   65'
TV 26 Jude Bellingham   65'
18 Dominic Calvert-Lewin   73'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Harry Kane (Anh)[6]

Các trợ lý trọng tài:[32]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Bán kết sửa

Ý v Tây Ban Nha sửa

Ý  1–1 (s.h.p.)  Tây Ban Nha
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[34]
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo
HV 19 Leonardo Bonucci   118'
HV 3 Giorgio Chiellini (c)
HV 13 Emerson   74'
TV 18 Nicolò Barella   85'
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti   74'
14 Federico Chiesa   107'
10 Lorenzo Insigne   85'
17 Ciro Immobile   61'
Vào sân thay người:
11 Domenico Berardi   61'
TV 12 Matteo Pessina   74'
HV 25 Rafael Tolói   98'   74'
TV 5 Manuel Locatelli   85'
9 Andrea Belotti   85'
TV 20 Federico Bernardeschi   107'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini
 
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta   85'
HV 12 Eric García   109'
HV 24 Aymeric Laporte
HV 18 Jordi Alba
TV 5 Sergio Busquets (c)   51'   106'
TV 8 Koke   70'
TV 26 Pedri
11 Ferran Torres   62'
19 Dani Olmo
21 Mikel Oyarzabal   70'
Vào sân thay người:
7 Álvaro Morata   62'
9 Gerard Moreno   70'
TV 16 Rodri   70'
TV 6 Marcos Llorente   85'
TV 10 Thiago   106'
HV 4 Pau Torres   109'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Federico Chiesa (Ý)[6]

Các trợ lý trọng tài:[35]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Karasev (Nga)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Igor Demeshko (Nga)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Anh v Đan Mạch sửa

Anh  2–1 (s.h.p.)  Đan Mạch
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[37]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[37]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Harry Maguire   49'
HV 3 Luke Shaw
TV 14 Kalvin Phillips
TV 4 Declan Rice   95'
TV 25 Bukayo Saka   69'
19 Mason Mount   95'
10 Raheem Sterling
9 Harry Kane (c)
Vào sân thay người:
TV 7 Jack Grealish   69'   106'
TV 8 Jordan Henderson   95'
TV 20 Phil Foden   95'
HV 12 Kieran Trippier   106'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
 
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen   79'
HV 4 Simon Kjær (c)
HV 3 Jannik Vestergaard   105'
HV 17 Jens Stryger Larsen   67'
HV 5 Joakim Mæhle
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney   88'
9 Martin Braithwaite
12 Kasper Dolberg   67'
14 Mikkel Damsgaard   67'
Vào sân thay người:
TV 18 Daniel Wass   72'   67'
20 Yussuf Poulsen   67'
TV 15 Christian Nørgaard   67'
HV 2 Joachim Andersen   79'
TV 24 Mathias Jensen   88'
19 Jonas Wind   105'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Harry Kane (Anh)[6]

Các trợ lý trọng tài:[38]
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Chung kết sửa

Ý  1–1 (s.h.p.)  Anh
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2

Ghi chú sửa

  1. ^ Các đội xếp thứ 3 vượt qua vòng bảng tại EURO 2016 là Slovakia, Cộng hòa Ireland, Bồ Đào Nha và Bắc Ireland tương ứng với các bảng B, E, F, C.

Tham khảo sửa

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Temporary amendment to Law 3” (PDF). International Football Association Board. Zürich. ngày 8 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Full Time Summary – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b “Tactical Line-ups – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Full Time Summary – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Full Time Summary – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Full Time Summary – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “Full Time Summary – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ “Full Time Summary – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “Full Time Summary – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Full Time Summary – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ a b “Tactical Line-ups – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ “Full Time Summary – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ a b “Tactical Line-ups – Ukraine v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa