UEFA Europa Conference League 2021-22

UEFA Europa Conference League 2021-22 là mùa giải đầu tiên của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

UEFA Europa Conference League 2021-22
Sân vận động KombëtareTirana sẽ tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
6 tháng 7 – 26 tháng 8 năm 2021
Vòng đấu chính:
14 tháng 9 năm 2021 – 25 tháng 5 năm 2022
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 136+45 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÝ Roma (lần thứ 1)
Á quânHà Lan Feyenoord
Thống kê giải đấu
Số trận đấu140
Số bàn thắng401 (2,86 bàn/trận)
Số khán giả1.978.850 (14.135 khán giả/trận)
Vua phá lướiCyriel Dessers (Feyenoord, 10 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Lorenzo Pellegrini (Roma)[1]

Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động KombëtareTirana, Albania,[2] với việc Roma đánh bại Feyenoord 1–0.[3][4] Với tư cách vô địch, Roma tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2022–23, mặc dù họ đã làm được thông qua vị trí ở giải vô địch quốc gia.[5]

Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ 1998-99 (mùa giải cuối cùng mà UEFA Cup Winners' Cup được diễn ra) mà ba giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu lớn (UEFA Champions League, UEFA Europa League, và giải đấu mới được hình thành UEFA Europa Conference League) được tổ chức bởi UEFA.[6]

Vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, UEFA chấp thuận đề xuất bỏ luật bàn thắng sân khách khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA, vốn đã tồn tại từ năm 1965. Theo đó, nếu ở thể thức hai lượt, hai đội có tổng tỉ số bằng nhau, đội thắng của cặp đấu không còn được xác định bằng số bàn thắng sân khách ghi được bởi mỗi đội mà sẽ bước vào 30 phút của hiệp phụ, và nếu hai đội ghi số bàn thắng bằng nhau ở hiệp phụ, đội thắng được xác định bằng loạt sút luân lưu.[7][8]

Phân bố đội của hiệp hội sửa

Tổng cộng có 181 đội từ ít nhất 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Europa Conference League 2021-22 (ngoại lệ có thể là Tây Ban Nha, mặc dù một trong số các đội vẫn có thể tham dự sau khi kết thúc ở vị trí thứ ba ở vòng bảng Europa League). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:

  • Các hiệp hội 1–5 có 1 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–15 và 51–55 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 16–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 3 đội lọt vào.
    • Vì suất của đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League ở UEFA Europa League không được sử dụng mùa giải này, hiệp hội 16 có một trong số câc đội chuyển lên từ Europa Conference League đến Europa League, nên họ chỉ có hai đội lọt vào.
  • Liechtenstein có 1 đội lọt vào (Liechtenstein chỉ tổ chức cúp quốc gia và không có giải vô địch quốc gia).[Note LIE]
  • Hơn nữa, 20 đội bị loại từ UEFA Champions League 2021-22 và 26 đội bị loại từ UEFA Europa League 2021-22 được chuyển qua Europa Conference League.
    • Đối với mùa giải này, chỉ có 19 đội từ UEFA Champions League 2021-22 được chuyển qua, vì có một đội thi đấu ở vòng loại Nhóm các đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22.

Thứ hạng hiệp hội sửa

Đối với UEFA Europa Conference League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020 của họ, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ 2015-16 đến 2019-20.[9]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa Conference League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UEL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Europa League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1   Tây Ban Nha 102.283 1 –1 (UCL)
2   Anh 90.462 +1 (UEL)
3   Đức 74.784
4   Ý 70.653
5   Pháp 59.248 +1 (UEL)
6   Bồ Đào Nha 49.449 2
7   Nga 45.549
8   Bỉ 37.900
9   Ukraina 36.100 +1 (UEL)
10   Hà Lan 35.750 +2 (UEL)
11   Thổ Nhĩ Kỳ 33.600 +1 (UEL)
12   Áo 32.925 +1 (UEL)
13   Đan Mạch 29.250 +2 (UEL)
14   Scotland 27.875 +2 (UEL)
15   Cộng hòa Séc 27.300 +3 (UEL)
16   Síp 26.750 +2 (UEL)
17   Thụy Sĩ 26.400 3
18   Hy Lạp 26.300
19   Serbia 25.500
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20   Croatia 24.875 3
21   Thụy Điển 22.750
22   Na Uy 21.750 +1 (UCL)
23   Israel 19.625 +1 (UCL)
24   Kazakhstan 19.250 +1 (UEL)
25   Belarus 18.875 +1 (UCL)
26   Azerbaijan 18.750 +1 (UEL)
27   Bulgaria 17.375
28   Romania 16.700 +1 (UEL)
29   Ba Lan 16.625
30   Slovakia 15.875 +1 (UEL)
31   Liechtenstein 13.500 1 [Note LIE]
32   Slovenia 13.000 3 +1 (UEL)
33   Hungary 12.875
34   Luxembourg 8.000 +1 (UCL)
35   Litva 7.875 +1 (UEL)
36   Armenia 7.625 +1 (UEL)
37   Latvia 7.625 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
38   Albania 7.375 3 +1 (UCL)
39   Bắc Macedonia 7.375 +1 (UCL)
40   Bosnia và Herzegovina 6.875 +1 (UCL)
41   Moldova 6.750
42   Cộng hòa Ireland 6.700 +1 (UCL)
43   Phần Lan 6.500 +1 (UEL)
44   Gruzia 5.750 +1 (UCL)
45   Malta 5.750 +1 (UCL)
46   Iceland 5.375 +1 (UCL)
47   Wales 5.000 +1 (UCL)
48   Bắc Ireland 4.875 +1 (UCL)
49   Gibraltar 4.750 +1 (UEL)
50   Montenegro 4.375 +1 (UCL)
51   Estonia 4.375 2 +1 (UEL)
52   Kosovo 4.000 +1 (UCL)
53   Quần đảo Faroe 3.750 +1 (UCL)
54   Andorra 2.831 +1 (UCL)
55   San Marino 0.666 +1 (UCL)

Phân phối sửa

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[10]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Các đội tham dự vào vòng đấu này Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước Các đội chuyển qua từ Champions League hoặc Europa League
Vòng loại thứ nhất
(66 đội)
  • 20 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 36–55
  • 25 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 30–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
  • 21 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 29–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
Vòng loại thứ hai
(108 đội)
Nhóm các đội vô địch
(18 đội)
  • 3 đội bị loại từ vòng sơ loại Champions League
  • 15 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(90 đội)
  • 17 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 19–35
  • 14 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 16–29
  • 16 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 13–28
  • 9 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–15
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 33 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(64 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 9 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch)
  • 1 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(54 đội)
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 17–18
  • 6 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–12
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 45 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm chính)
Vòng play-off
(44 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 5 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(34 đội)
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ sáu giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4 (đội vô địch Cúp EFL đối với Anh)
  • −1 đội đương kim vô địch Europa League
  • 27 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 3 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch)
  • 17 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm chính)
  • 10 đội bị loại từ vòng play-off Europa League
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Europa League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Các đội bóng sửa

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • LC: Đội vô địch cúp liên đoàn
  • RW: Đội vô địch mùa giải chính
  • PW: Đội thắng vòng play-off Europa Conference League cuối mùa giải
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • Q1: Đội thua từ vòng loại thứ nhất
    • PR: Đội thua từ vòng sơ loại (F: chung kết; SF: bán kết)
  • UEL: Chuyển qua từ Europa League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • PO: Đội thua từ vòng play-off
    • CH/MP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/chính)
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở châu Âu theo quyết định của hiệp hội quốc gia; tất cả các đội phải được UEFA phê duyệt theo nguyên tắc cho việc tham dự các giải đấu châu Âu để đối phó với đại dịch COVID-19.[11]

Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

Các đội lọt vào cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng đấu tham dự Đội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp   Sparta Prague (UEL GS)   PSV Eindhoven (UEL GS)   Leicester City (UEL GS)   Fenerbahçe (UEL GS)
  Marseille (UEL GS)   Midtjylland (UEL GS)   Celtic (UEL GS)   Rapid Wien (UEL GS)
Vòng bảng   Zorya Luhansk (UEL PO)   AZ (UEL PO)   Randers (UEL PO)   Slavia Prague (UEL PO)
  Omonia (UEL PO)   CFR Cluj (UEL PO)   Slovan Bratislava (UEL PO)   Mura (UEL PO)
  Alashkert (UEL PO)   HJK (UEL PO)
Vòng play-off CH   Kairat (UEL CH Q3)   Neftçi Baku (UEL CH Q3)   Žalgiris (UEL CH Q3)   Lincoln Red Imps (UEL CH Q3)
  Flora (UEL CH Q3)
MP   Tottenham Hotspur (7th)   Union Berlin (7th)   Roma (7th)   Rennes (6th)
  St Johnstone (UEL MP Q3)   Jablonec (UEL MP Q3)   Anorthosis Famagusta (UEL MP Q3)
Vòng loại thứ ba CH   Shamrock Rovers (UCL Q1)[Note UCL Q1]
MP   Paços de Ferreira (5th)   Rubin Kazan (4th)   Anderlecht (4th)   Kolos Kovalivka (4th)
  Vitesse (4th)   Trabzonspor (4th)   LASK (4th)   Luzern (CW)
  PAOK (CW)
Vòng loại thứ hai CH   Bodø/Glimt (UCL Q1)   Maccabi Haifa (UCL Q1)   Shakhtyor Soligorsk (UCL Q1)   Fola Esch (UCL Q1)
  Riga (UCL Q1)   Teuta (UCL Q1)   Shkëndija (UCL Q1)   Borac Banja Luka (UCL Q1)
  Dinamo Tbilisi (UCL Q1)   Hibernians (UCL Q1)   Valur (UCL Q1)   Connah's Quay Nomads (UCL Q1)
  Linfield (UCL Q1)   Budućnost Podgorica (UCL Q1)   Prishtina (UCL Q1)   Inter Club d'Escaldes (UCL PR F)
  HB Tórshavn (UCL PR SF)   Folgore (UCL PR SF)
MP   Santa Clara (6th)   Sochi (5th)   Gent (PW)   Vorskla Poltava (5th)
  Feyenoord (PW)   Sivasspor (5th)   Austria Wien (PW)   Copenhagen (3rd)
  AGF (PW)   Hibernian (3rd)   Aberdeen (4th)   Slovácko (4th)
  Viktoria Plzeň (5th)   Apollon Limassol (2nd)   AEL Limassol (3rd)   Basel (2nd)
  Servette (3rd)   Aris Thessaloniki (3rd)   AEK Athens (4th)   Partizan (2nd)
  Čukarički (3rd)   Vojvodina (4th)   Osijek (2nd)   Rijeka (3rd)
  Hajduk Split (4th)   Hammarby IF (CW)   IF Elfsborg (2nd)   BK Häcken (3rd)
  Molde (2nd)   Vålerenga (3rd)   Rosenborg (4th)[Note NOR]   Maccabi Tel Aviv (CW)
  Ashdod (3rd)   Hapoel Be'er Sheva (4th)   Tobol (2nd)   Astana (3rd)
  Shakhter Karagandy (4th)[Note KAZ]   BATE Borisov (CW)   Torpedo Zhodino (3rd)   Dynamo Brest (4th)
  Keşla (CW)   Qarabağ (2nd)   Sumgayit (3rd)   CSKA Sofia (CW)
  Lokomotiv Plovdiv (2nd)   Arda (PW)   Universitatea Craiova (CW)   FCSB (2nd)
  Sepsi OSK (PW)   Raków Częstochowa (CW)   Pogoń Szczecin (3rd)   Dunajská Streda (2nd)
  Vaduz (Abd-Cup)[Note LIE]   Olimpija Ljubljana (CW)   Újpest (CW)   F91 Dudelange (2nd)
  Panevėžys (CW)
Vòng loại thứ nhất   Śląsk Wrocław (4th)   Spartak Trnava (3rd)   Žilina (PW)   Maribor (2nd)
  Domžale (4th)   Puskás Akadémia (2nd)   Fehérvár (3rd)   Swift Hesperange (3rd)
  Racing Luxembourg (4th)[Note LUX]   Sūduva (2nd)   Kauno Žalgiris (3rd)   Ararat Yerevan (CW)
  Noah (2nd)   Urartu (3rd)   Liepāja (CW)   RFS (2nd)
  Valmiera (3rd)   Vllaznia (CW)   Partizani (3rd)   Laçi (4th)
  Sileks (CW)   Shkupi (2nd)   Struga (3rd)   Sarajevo (CW)
  Velež Mostar (3rd)   Široki Brijeg (4th)   Sfântul Gheorghe (CW)   Petrocub Hîncești (2nd)
  Milsami Orhei (3rd)   Dundalk (CW)   Bohemians (2nd)   Sligo Rovers (4th)
  Inter Turku (2nd)   KuPS (3rd)   Honka (4th)   Gagra (CW)
  Dinamo Batumi (2nd)   Dila Gori (3rd)   Gżira United (Abd-3rd)[Note MLT]   Birkirkara (Abd-4th)[Note MLT]
  Mosta (Abd-6th)[Note MLT]   FH (Abd-2nd)[Note ISL]   Stjarnan (Abd-3rd)[Note ISL]   Breiðablik (Abd-4th)[Note ISL]
  The New Saints (2nd)   Bala Town (3rd)[Note WAL]   Newtown (PW)   Coleraine (2nd)
  Glentoran (3rd)   Larne (PW)   Europa (2nd)   St Joseph's (3rd)
  Mons Calpe (4th)   Sutjeska (2nd)   Dečić (3rd)   Podgorica (4th)
  FCI Levadia (CW)   Paide Linnameeskond (2nd)   Llapi (CW)   Drita (2nd)
  NSÍ (2nd)   (3rd)   Sant Julià (CW)   FC Santa Coloma (3rd)
  La Fiorita (CW)   Tre Penne (3rd)

Ba đội không thi đấu hạng đấu hàng đầu quốc gia tham dự vào giải đấu: Gagra (hạng nhì), Sileks (hạng nhì) and Vaduz (hạng nhì).

Ghi chú

  1. ^
    Champions League (UCL Q1): Một trong số các đội thua vòng loại thứ nhất Champions League được bốc thăm để nhận suất vào thẳng đến vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch), vì một đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch), do một suất vòng bảng Champions League bị bỏ trống bởi đội đương kim vô địch Champions League.
  2. ^
    Iceland (ISL): Úrvalsdeild 2020Cúp bóng đá Iceland 2020 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Iceland. Đội đứng thứ hai, thứ ba và thứ tư của giải tại thời điểm hủy bỏ dựa trên số điểm trung bình mỗi trận mà mỗi đội thi đấu, FH, StjarnanBreiðablik, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Iceland.[12]
  3. ^
    Kazakhstan (KAZ): Cúp bóng đá Kazakhstan 2020 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Kazakhstan. Do đó, đội đứng thứ tư của Giải bóng đá Ngoại hạng Kazakhstan 2020 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Kazakhstan.[13]
  4. ^
    Liechtenstein (LIE): Tất cả bảy đội bóng thuộc Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (LFV) đều thi đấu ở hệ thống giải đấu bóng đá Thụy Sĩ. Giải đấu duy nhất do LFV tổ chức là Cúp bóng đá Liechtenstein – giải mà đội vô địch lọt vào UEFA Europa Conference League.
  5. ^
    Luxembourg (LUX): Cúp bóng đá Luxembourg 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Luxembourg. Do đó, đội đứng thứ tư của Giải bóng đá vô địch quốc gia Luxembourg 2020-21 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Luxembourg.[15]
  6. ^
    Malta (MLT): Giải bóng đá Ngoại hạng Malta 2020-21Cúp FA Malta 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Malta. Ban đầu đội đứng thứ hai, thứ ba và thứ tư của giải tại thời điểm hủy bỏ, Hibernians, Gżira UnitedBirkirkara, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Malta. Tuy nhiên, Ħamrun Spartans, đội được công nhận vô địch sau đó bị cấm khỏi các giải đấu châu Âu vì dàn xếp tỷ số. Do đó, Hibernians được đưa lên thi đấu UEFA Champions League 2021-22Mosta, đội đứng thứ sáu, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League vì Sliema Wanderers, đội đứng thứ năm, thất bại trong việc sở hữu giấy phép UEFA.[16][17][18]
  7. ^
    Na Uy (NOR): Cúp bóng đá Na Uy 2020 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Na Uy. Do đó, đội đứng thứ tư của Eliteserien 2020 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Na Uy.[19]
  8. ^
    Wales (WAL): Cúp bóng đá Wales 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Wales. Do đó, đội đứng thứ ba của Cymru Premier 2020-21 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Wales.[20]

Lịch thi đấu sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[21] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 (thay vì 18:55 như trước đây) và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.[22]

Tất cả các lễ bốc thăm bắt đầu lúc 13:00 hoặc 14:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở của UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ. Vào ngày 16 tháng 7 năm 2021, UEFA thông báo rằng lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ nhất 15 tháng 6 năm 2021 8 tháng 7 năm 2021 15 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ hai 16 tháng 6 năm 2021 22 tháng 7 năm 2021 29 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 5 tháng 8 năm 2021 12 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 19 tháng 8 năm 2021 26 tháng 8 năm 2021
Vòng bảng Lượt trận 1 27 tháng 8 năm 2021 16 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 2 30 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 3 21 tháng 10 năm 2021
Lượt trận 4 4 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 5 25 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 6 9 tháng 12 năm 2021
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 13 tháng 12 năm 2021 17 tháng 2 năm 2022 24 tháng 2 năm 2022
Vòng 16 đội 25 tháng 2 năm 2022 10 tháng 3 năm 2022 17 tháng 3 năm 2022
Tứ kết 18 tháng 3 năm 2022 7 tháng 4 năm 2022 14 tháng 4 năm 2022
Bán kết 28 tháng 4 năm 2022 5 tháng 5 năm 2022
Chung kết 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare, Tirana

Vòng loại sửa

Vòng loại thứ nhất sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[24] Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
FCI Levadia   4–2   St Joseph's 3–1 1–1
Inter Turku   1–3   Puskás Akadémia 1–1 0–2
Drita   3–1[A]   Dečić 2–1 1–0
Sūduva   2–1   Valmiera 2–1 0–0
Birkirkara   2–1[A]   La Fiorita 1–0 1–1
Mons Calpe   1–5   FC Santa Coloma 1–1 0–4
Velež Mostar   4–2   Coleraine 2–1 2–1
Domžale   2–1   Swift Hesperange 1–0 1–1
Shkupi   3–1   Llapi 2–0 1–1
Tre Penne   0–7[A]   Dinamo Batumi 0–4 0–3
Partizani   8–4[A]   Sfîntul Gheorghe 5–2 3–2
Maribor   2–0   Urartu 1–0 1–0
Podgorica   1–3[A]   Laçi 1–0 0–3 (s.h.p.)
Milsami Orhei   1–0   Sarajevo 0–0 1–0
Noah   1–5   KuPS 1–0 0–5
Žilina   6–3   Dila Gori 5–1 1–2
FH   3–1   Sligo Rovers 1–0 2–1
Paide Linnameeskond   1–4   Śląsk Wrocław 1–2 0–2
Rīgas   6–5   2–3 4–2 (s.h.p.)
Bala Town   0–2   Larne 0–1 0–1
Fehérvár   1–3   Ararat Yerevan 1–1 0–2
Sutjeska   2–1   Gagra 1–0 1–1
Sileks   1–2   Petrocub Hîncești 1–1 0–1
Široki Brijeg   3–4   Vllaznia 3–1 0–3
Stjarnan   1–4   Bohemians 1–1 0–3
Glentoran   1–3   The New Saints 1–1 0–2
Sant Julià   1–1 (3–5 p)   Gżira United 0–0 1–1 (s.h.p.)
Europa   0–2   Kauno Žalgiris 0–0 0–2
Dundalk   5–0   Newtown 4–0 1–0
Mosta   3–4[A]   Spartak Trnava 3–2 0–2
Liepāja   5–2[A]   Struga 1–1 4–1
Racing Luxembourg   2–5   Breiðablik 2–3 0–2
Honka   3–1   NSÍ Runavík 0–0 3–1
  1. ^ a b c d e f g Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ hai sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[25] Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Shamrock Rovers   Bye N/A
Teuta   3–2   Inter Club d'Escaldes 0–2 3–0 (s.h.p.)
Riga   3–0   Shkëndija 2–0 1–0
Dinamo Tbilisi   2–7   Maccabi Haifa 1–2 1–5
HB Tórshavn   6–0[A]   Budućnost Podgorica 4–0 2–0
Linfield   4–0   Borac Banja Luka 4–0 0–0
Shakhtyor Soligorsk   1–3   Fola Esch 1–2 0–1
Folgore   3–7   Hibernians 1–3 2–4
Prishtina   6–5   Connah's Quay Nomads 4–1 2–4
Valur   0–6   Bodø/Glimt 0–3 0–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
KuPS   5–4   Vorskla Poltava 2–2 3–2 (s.h.p.)
FCSB   2–2 (3–5 p)   Shakhter Karagandy 1–0 1–2 (s.h.p.)
Arda   0–6   Hapoel Be'er Sheva 0–2 0–4
Apollon Limassol   3–5   Žilina 1–3 2–2
Čukarički   2–0   Sumgayit 0–0 2–0
Sutjeska   1–3   Maccabi Tel Aviv 0–0 1–3
Astana   3–2   Aris Thessaloniki 2–0 1–2 (s.h.p.)
Petrocub Hîncești   0–2   Sivasspor 0–1 0–1
AEL Limassol   2–0   Vllaznia 1–0 1–0
Sochi   7–2   Keşla 3–0 4–2
IF Elfsborg   9–0   Milsami Orhei 4–0 5–0
Rīgas   5–0   Puskás Akadémia 3–0 2–0
Dinamo Batumi   4–2   BATE Borisov 0–1 4–1
Partizan   3–0   DAC Dunajská Streda 1–0 2–0
Dundalk   4–3   FCI Levadia 2–2 2–1
Gżira United   0–3   Rijeka 0–2 0–1
Viktoria Plzeň   4–2   Dynamo Brest 2–1 2–1
Kauno Žalgiris   1–10   The New Saints 0–5 1–5
Domžale   2–1   Honka 1–1 1–0
CSKA Sofia   0–0 (3–1 p)   Liepāja 0–0 0–0 (s.h.p.)
Shkupi   0–5   Santa Clara 0–3 0–2
Hibernian   5–1   FC Santa Coloma 3–0 2–1
Larne   3–2   AGF 2–1 1–1
Gent   4–2   Vålerenga 4–0 0–2
F91 Dudelange   0–4   Bohemians 0–1 0–3
Velež Mostar   2–2 (3–2 p)   AEK Athens 2–1 0–1 (s.h.p.)
Qarabağ   1–0   Ashdod 0–0 1–0
Lokomotiv Plovdiv   1–1 (3–2 p)   Slovácko 1–0 0–1 (s.h.p.)
Ararat Yerevan   5–7   Śląsk Wrocław 2–4 3–3
Laçi   1–0[A]   Universitatea Craiova 1–0 0–0
Drita   2–3   Feyenoord 0–0 2–3
Basel   5–0   Partizani 3–0 2–0
Pogoń Szczecin   0–1   Osijek 0–0 0–1
Austria Wien   2–3   Breiðablik 1–1 1–2
Olimpija Ljubljana   1–1 (5–4 p)   Birkirkara 1–0 0–1 (s.h.p.)
Hammarby IF   4–1   Maribor 3–1 1–0
Molde   3–2   Servette 3–0 0–2
Újpest   5–2   Vaduz 2–1 3–1
Sūduva   0–0 (3–4 p)   Raków Częstochowa 0–0 0–0 (s.h.p.)
Spartak Trnava   1–1 (4–3 p)   Sepsi OSK 0–0 1–1 (s.h.p.)
FH   1–6   Rosenborg 0–2 1–4
Copenhagen   9–1   Torpedo-BelAZ Zhodino 4–1 5–0
Panevėžys   0–2   Vojvodina 0–1 0–1
Hajduk Split   3–4   Tobol 2–0 1–4 (s.h.p.)
Aberdeen   5–3   BK Häcken 5–1 0–2
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ ba sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21] Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa   7–3   HB Tórshavn 7–2 0–1
Linfield   2–4   Fola Esch 1–2 1–2
Shamrock Rovers   3–0   Teuta 1–0 2–0
Riga   4–2   Hibernians 0–1 4–1 (s.h.p.)
Prishtina   2–3   Bodø/Glimt 2–1 0–2
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Dinamo Batumi   2–3   Sivasspor 1–2 1–1 (s.h.p.)
KuPS   5–4   Astana 1–1 4–3
Sochi   3–3 (2–4 p)   Partizan 1–1 2–2 (s.h.p.)
Śląsk Wrocław   2–5   Hapoel Be'er Sheva 2–1 0–4
Santa Clara   3–0   Olimpija Ljubljana 2–0 1–0
Újpest   1–6   Basel 1–2 0–4
IF Elfsborg   5–2   Velež Mostar 1–1 4–1
Kolos Kovalivka   0–0 (1–3 p)   Shakhter Karagandy 0–0 0–0 (s.h.p.)
Paços de Ferreira   4–1   Larne 4–0 0–1
Luzern   0–6   Feyenoord 0–3 0–3
Gent   3–2   RFS 2–2 1–0
Hibernian   2–5   Rijeka 1–1 1–4
Breiðablik   3–5   Aberdeen 2–3 1–2
Trabzonspor   4–4 (4–3 p)   Molde 3–3 1–1 (s.h.p.)
Bohemians   2–3   PAOK 2–1 0–2
The New Saints   5–5 (1–4 p)   Viktoria Plzeň 4–2 1–3 (s.h.p.)
Raków Częstochowa   1–0   Rubin Kazan 0–0 1–0 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv   3–5   Copenhagen 1–1 2–4
Čukarički   4–6   Hammarby IF 3–1 1–5
Tobol   0–6   Žilina 0–1 0–5
CSKA Sofia   5–3   Osijek 4–2 1–1
Vojvodina   1–7   LASK 0–1 1–6
AEL Limassol   1–2   Qarabağ 1–1 0–1
Spartak Trnava   0–1   Maccabi Tel Aviv 0–0 0–1
Rosenborg   8–2   Domžale 6–1 2–1
Laçi   1–5   Anderlecht 0–3 1–2
Vitesse   4–3   Dundalk 2–2 2–1

Vòng play-off sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21] Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris   2–3   Bodø/Glimt 2–2 0–1
Neftçi Baku   3–7   Maccabi Haifa 3–3 0–4
Flora   5–2   Shamrock Rovers 4–2 1–0
Riga   2–4   Lincoln Red Imps 1–1 1–3 (s.h.p.)
Fola Esch   2–7   Kairat 1–4 1–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Qarabağ   4–1   Aberdeen 1–0 3–1
Basel   4–4 (4–3 p)   Hammarby IF 3–1 1–3 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň   2–3   CSKA Sofia 2–0 0–3 (s.h.p.)
Paços de Ferreira   1–3   Tottenham Hotspur 1–0 0–3
Rennes   5–1   Rosenborg 2–0 3–1
Anderlecht   4–5   Vitesse 3–3 1–2
LASK   3–1   St Johnstone 1–1 2–0
Shakhter Karagandy   1–4   Maccabi Tel Aviv 1–2 0–2
PAOK   3–1   Rijeka 1–1 2–0
KuPS   0–4   Union Berlin 0–4 0–0
Feyenoord   6–3   IF Elfsborg 5–0 1–3
Raków Częstochowa   1–3   Gent 1–0 0–3
Sivasspor   1–7   Copenhagen 1–2 0–5
Santa Clara   2–3   Partizan 2–1 0–2
Trabzonspor   1–5   Roma 1–2 0–3
Hapoel Be'er Sheva   1–3   Anorthosis Famagusta 0–0 1–3
Jablonec   8–1   Žilina 5–1 3–0

Vòng bảng sửa

Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22.
  Nâu: Bảng A;   Đỏ: Bảng B;   Cam: Bảng C;   Vàng: Bảng D;
  Xanh lục: Bảng E;   Xanh lam: Bảng F;   Tím: Bảng G;   Hồng: Bảng H.
Địa điểm của các đội bóng Benelux tham dự vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST (14:30 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23][26] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[27] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Azerbaijan và Armenia không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau.[28]

Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 9, 30 tháng 9, 21 tháng 10, 4 tháng 11, 25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba và thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Alashkert, Bodø/Glimt, Flora, Kairat, Lincoln Red Imps, Mura, RandersUnion Berlin có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Alashkert, Flora và Lincoln Red Imps là các đội bóng đầu tiên lần lượt từ Armenia, Estonia và Gibraltar, thi đấu ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LASK MTA HJK ALA
1   LASK 6 5 1 0 12 1 +11 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–0 2–0
2   Maccabi Tel Aviv 6 3 2 1 14 4 +10 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–0 4–1
3   HJK 6 2 0 4 5 15 −10 6 0–2 0–5 1–0
4   Alashkert 6 0 1 5 4 15 −11 1 0–3 1–1 2–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GNT PAR ANO FLO
1   Gent 6 4 1 1 6 2 +4 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 2–0 1–0
2   Partizan 6 2 2 2 6 4 +2 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–1 2–0
3   Anorthosis Famagusta 6 1 3 2 6 9 −3 6 1–0 0–2 2–2
4   Flora 6 1 2 3 5 8 −3 5 0–1 1–0 2–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ROM BOD ZOR CSS
1   Roma 6 4 1 1 18 11 +7 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 4–0 5–1
2   Bodø/Glimt 6 3 3 0 14 5 +9 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 6–1 3–1 2–0
3   Zorya Luhansk 6 2 1 3 5 11 −6 7 0–3 1–1 2–0
4   CSKA Sofia 6 0 1 5 3 13 −10 1 2–3 0–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự AZ RAN JAB CLJ
1   AZ 6 4 2 0 8 3 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 1–0 2–0
2   Randers 6 1 4 1 9 9 0 7 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 2–2 2–1
3   Jablonec 6 1 3 2 6 8 −2 6 1–1 2–2 1–0
4   CFR Cluj 6 1 1 4 4 7 −3 4 0–1 1–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FEY SLA UNI MHA
1   Feyenoord 6 4 2 0 11 6 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–1 2–1
2   Slavia Prague 6 2 2 2 8 7 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 3–1 1–0
3   Union Berlin 6 2 1 3 8 9 −1 7 1–2 1–1 3–0
4   Maccabi Haifa 6 1 1 4 2 7 −5 4 0–0 1–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự COP PAO SLO LIN
1   Copenhagen 6 5 0 1 15 5 +10 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–2 2–0 3–1
2   PAOK 6 3 2 1 8 4 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–1 2–0
3   Slovan Bratislava 6 2 2 2 8 7 +1 8 1–3 0–0 2–0
4   Lincoln Red Imps 6 0 0 6 2 17 −15 0 0–4 0–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự REN VIT TOT MUR
1   Rennes 6 4 2 0 13 7 +6 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–2 1–0
2   Vitesse 6 3 1 2 12 9 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–1
3   Tottenham Hotspur 6 2 1 3 11 11 0 7 0–3[a] 3–2 5–1
4   Mura 6 1 0 5 5 14 −9 3 1–2 0–2 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Tottenham Hotspur và Rennes được xử là trận thắng 3–0 cho Rennes do nhiều ca xét nghiệm COVID-19 dương tính trong đội hình Tottenham Hotspur.[29]

Bảng H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAS QAR OMO KAI
1   Basel 6 4 2 0 14 6 +8 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–0 3–1 4–2
2   Qarabağ 6 3 2 1 10 8 +2 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 2–2 2–1
3   Omonia 6 0 4 2 5 10 −5 4 1–1 1–4 0–0
4   Kairat 6 0 2 4 6 11 −5 2 2–3 1–2 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào, và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu sửa

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                            
  Leicester City437
  Randers112
  Leicester City213
  Rennes022
  Leicester City022
  PSV Eindhoven011
  PSV Eindhoven112
  Maccabi Tel Aviv011
  PSV Eindhoven448
  Copenhagen404
  Leicester City101
  Roma112
  Celtic101
  Bodø/Glimt325
  Bodø/Glimt (s.h.p.)224
  AZ123
  Bodø/Glimt202
  Roma145
  Rapid Wien202
  Vitesse123
  Vitesse011
  Roma112
25 tháng 5 – Tirana
  Roma1
  Feyenoord0
  Sparta Prague011
  Partizan123
  Partizan213
  Feyenoord538
  Feyenoord336
  Slavia Prague314
  Fenerbahçe224
  Slavia Prague336
  Slavia Prague437
  LASK145
  Feyenoord303
  Marseille202
  Marseille336
  Qarabağ101
  Marseille224
  Basel112
  Marseille213
  PAOK101
  Midtjylland112 (3)
  PAOK (p)022 (5)
  PAOK123
  Gent011

Vòng play-off đấu loại trực tiếp sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 14:00 CET.[30] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Marseille   6–1   Qarabağ 3–1 3–0
PSV Eindhoven   2–1   Maccabi Tel Aviv 1–0 1–1
Fenerbahçe   4–6   Slavia Prague 2–3 2–3
Midtjylland   2–2 (3–5 p)   PAOK 1–0 1–2 (s.h.p.)
Leicester City   7–2   Randers 4–1 3–1
Celtic   1–5   Bodø/Glimt 1–3 0–2
Sparta Prague   1–3   Partizan 0–1 1–2
Rapid Wien   2–3   Vitesse 2–1 0–2

Vòng 16 đội sửa

Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 13:00 CET.[31] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Marseille   4–2   Basel 2–1 2–1
Leicester City   3–2   Rennes 2–0 1–2
PAOK   3–1   Gent 1–0 2–1
Vitesse   1–2   Roma 0–1 1–1
PSV Eindhoven   8–4   Copenhagen 4–4 4–0
Slavia Prague   7–5   LASK 4–1 3–4
Bodø/Glimt   4–3   AZ 2–1 2–2 (s.h.p.)
Partizan   3–8   Feyenoord 2–5 1–3

Tứ kết sửa

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET.[32] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Bodø/Glimt   2–5   Roma 2–1 0–4
Feyenoord   6–4   Slavia Prague 3–3 3–1
Marseille   3–1   PAOK 2–1 1–0
Leicester City   2–1   PSV Eindhoven 0–0 2–1

Bán kết sửa

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[32] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Leicester City   1–2   Roma 1–1 0–1
Feyenoord   3–2   Marseille 3–2 0–0

Chung kết sửa

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động KombëtareTirana. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[32]

Roma  1–0  Feyenoord
Chi tiết

Thống kê sửa

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa

Hạng[34] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
1   Cyriel Dessers   Feyenoord 10
2   Tammy Abraham   Roma 9
3   Luis Sinisterra   Feyenoord 6
  Ola Solbakken   Bodø/Glimt
  Yira Sor   Slavia Prague
6   Arthur Cabral   Basel 5
  Gaëtan Laborde   Rennes
  Amahl Pellegrino   Bodø/Glimt
  Nicolò Zaniolo   Roma

Kiến tạo hàng đầu sửa

Hạng[35] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
1   Pep Biel   Copenhagen 4
  Erik Botheim   Bodø/Glimt
  Eli Dasa   Vitesse
  Rick Karsdorp   Roma
  Luis Sinisterra   Feyenoord
6 19 cầu thủ 3

Đội hình tiêu biểu của mùa giải sửa

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[36]

VT Cầu thủ Đội
TM   Rui Patrício   Roma
HV   Lutsharel Geertruida   Feyenoord
  Chris Smalling   Roma
  Gernot Trauner   Feyenoord
  Tyrell Malacia   Feyenoord
TV   Lorenzo Pellegrini   Roma
  Dimitri Payet   Marseille
  Kiernan Dewsbury-Hall   Leicester City
  Luis Sinisterra   Feyenoord
  Cyriel Dessers   Feyenoord
  Tammy Abraham   Roma

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải sửa

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Lorenzo Pellegrini named UEFA Europa Conference League Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “Tirana to host first UEFA Europa Conference League Final”. UEFA. ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Roma 1–0 Feyenoord: Zaniolo strike wins the first Europa Conference League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Roma 1–0 Feyenoord”. BBC Sport. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “UEFA Europa Conference League: what is it? When does it start? Who's involved?”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “UEFA Executive Committee approves new club competition”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Country coefficients 2019/20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  11. ^ “Guidelines on eligibility principles for 2020/21 UEFA Club Competitions – COVID 19” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ “Keppni hætt”. Knattspyrnusamband Íslands. ngày 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ “Итоги OLIMPBET-Чемпионата Казахстана сезона-2020”. Профессиональная футбольная лига Казахстана. ngày 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ “Auch 2021 kein Cupsieger”. Liechtensteiner Fussballverband. ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ “Compétitions nationales de la saison 2020/2021 – nouvelles mesures sanitaires du Gouvernement jusqu'au 15 janvier 2021”. Fédération Luxembourgeoise de Football. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
  16. ^ “Sports ban forces termination of domestic competitions”. Malta Football Association. ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  17. ^ “UEFA board turns down Ħamrun Spartans' appeal to compete in 2021-22 Champions League”. Sportsdesk.com.mt. Times of Malta. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ “Hamrun Spartans to be excluded from Champions League by UEFA over past match fixing case”. Malta Independent. ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “NM kvinner gjennomføres - NM menn avlyses”. Norges Fotballforbund. ngày 10 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  20. ^ “The JD Welsh Cup has been cancelled for 2020/21 season”. Football Association of Wales. ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  21. ^ a b c “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA. ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  22. ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  23. ^ a b “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ “UEFA Europa Conference League first qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “UEFA Europa Conference League second qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ “UEFA Europa Conference League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 8 năm 2021.
  27. ^ “Club coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  28. ^ “Europa Conference League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  29. ^ “Tottenham vs Rennes forfeited”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  30. ^ “UEFA Europa Conference League knockout round play-off draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  31. ^ “UEFA Europa Conference League round of 16 draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  32. ^ a b c “UEFA Europa Conference League quarter-final and semi-final draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  33. ^ “Full Time Summary Final – Roma v Feyenoord” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  34. ^ “UEFA Europa Conference League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  35. ^ “UEFA Europa Conference League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.
  36. ^ “2021/22 Europa Conference League Team of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  37. ^ “Luis Sinisterra named UEFA Europa Conference League Young Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa