Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 5 tháng 9 năm 2019 – 15 tháng 6 năm 2021 |
Số đội | 40 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 157 |
Số bàn thắng | 519 (3,31 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.598.753 (10.183 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (11 bàn) |
Vòng 2 thuộc khu vực châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, đồng thời là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 đã diễn ra từ ngày 5 tháng 9 năm 2019 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[1][2][3]
Thể thức
sửaTổng cộng có 40 đội tuyển được bốc thăm chia thành 8 bảng 5 đội để thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách. Trong đó, 34 đội tuyển được xếp hạng 1–34 trong danh sách tham dự của AFC được quyền vào thẳng vòng đấu này và sáu đội khác chiến thắng từ vòng 1.
Bảy đội nhất bảng (trừ Qatar đã vượt qua vòng loại do là đội chủ nhà của Cúp Thế giới) và bốn đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3.[4]
Các trận đấu trong vòng này cũng là một phần của chiến dịch vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.[5] 12 đội tuyển giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và Qatar - với vị trí nhất bảng - sẽ đồng thời giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2023. 24 đội tuyển (22 đội giành quyền trực tiếp và 2 đội tuyển giành quyền từ vòng play-off bổ sung)[6] sẽ thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á để quyết định 11 suất tham dự còn lại. Tổng cộng, Cúp bóng đá châu Á 2023 sẽ bao gồm 24 đội tuyển.
Hạt giống
sửaLễ bốc thăm cho vòng 2 đã được tổ chức vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 17 tháng 7 năm 2019 , tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[7]
Hạt giống của các đội được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA vào tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[8]
- Ghi chú: Các đội tuyển in đậm đã giành quyền vào vòng loại thứ ba.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
|
|
|
|
† Các đội thắng vòng 1
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của mỗi lượt đấu như sau.
Vào ngày 5 tháng 3 năm 2020, FIFA thông báo rằng họ sẽ theo dõi tình hình sức khỏe trong khu vực để có thể sắp xếp lại các lượt đấu từ 7 đến 10 do đại dịch COVID-19.[9] Sau đó vào ngày 9 tháng 3, FIFA và AFC cùng thông báo rằng các trận đấu thuộc các lượt đấu 7–10 diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại, với thời điểm mới sẽ được xác nhận sau. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả các hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu với điều kiện là phải đảm bảo sự an toàn của tất cả các cá nhân liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc.[10][11] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các lượt đấu 7 và 8 được dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10 trong khi các lượt đấu 9 và 10 dự kiến bắt đầu vào ngày 12 và 17 tháng 11.[12] Vào ngày 12 tháng 8, FIFA thông báo các trận đấu dự kiến diễn ra vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020 sẽ được dời lại sang năm 2021.[13][14]
Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC đã chấp thuận tại cuộc họp thứ ba của họ, rằng tất cả các trận đấu còn lại của vòng 2 sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021, với các lượt đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các lượt đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021.[3] Tuy nhiên, cũng trong ngày hôm đó, FIFA cùng với các hiệp hội Bangladesh và Qatar đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất được lên lịch thi đấu trong năm 2020, trận Qatar gặp Bangladesh diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[15]
Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã hoãn phần lớn các trận đấu sắp diễn ra sang tháng 6.[16]
Lưu ý: Các vị trí trong bảng của Qatar và Bangladesh đã bị hoán đổi do Qatar còn có kế hoạch tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020, giải đấu sau đó bị hoãn lại và trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021.
Lượt đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 5 tháng 9 năm 2019 | 3 v 2, 5 v 4 |
Lượt đấu 2 | 10 tháng 9 năm 2019 | 4 v 1, 5 v 3 |
Lượt đấu 3 | 10 tháng 10 năm 2019 | 1 v 5, 2 v 4 |
Lượt đấu 4 | 15 tháng 10 năm 2019 | 5 v 2, 3 v 1 |
Lượt đấu 5 | 14 tháng 11 năm 2019 | 4 v 3, 2 v 1 |
Lượt đấu 6 | 19 tháng 11 năm 2019 | 2 v 3, 4 v 5 |
Lượt đấu 7 | 25 tháng 3, 28 tháng 5 và 3 tháng 6 năm 2021 | 1 v 4, 3 v 5 |
Lượt đấu 8 | 4 tháng 12 năm 2020 | , 30 tháng 3 và 7 & 9 tháng 6 năm 20215 v 1, 4 v 2 |
Lượt đấu 9 | 30 tháng 3, 30 tháng 5 và 11 tháng 6 năm 2021 | 2 v 5, 1 v 3 |
Lượt đấu 10 | 15 tháng 6 năm 2021 | 3 v 4, 1 v 2 |
Lượt đấu | Ngày |
---|---|
Lượt đấu 7 | 26 tháng 3 năm 2020 | , sau ngày 8 tháng 10
Lượt đấu 8 | 31 tháng 3 năm 2020 | , sau ngày 13 tháng 10
Lượt đấu 9 | 4 tháng 6 năm 2020 | , sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021
Lượt đấu 10 | 9 tháng 6 năm 2020 | , sau ngày 17 tháng 11
Địa điểm trung lập
sửaVào ngày 12 tháng 3 năm 2021, AFC đã xác nhận các quốc gia chủ nhà cho các trận đấu vòng bảng dự kiến diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[17]
- Bảng A: UAE (Trung Quốc đã tổ chức trận đấu gặp Guam vào ngày 28 tháng 5.)
- Bảng B: Kuwait
- Bảng C: Bahrain
- Bảng D: Ả Rập Xê Út
- Bảng E: Qatar
- Bảng F: Nhật Bản
- Bảng G: UAE
- Bảng H: Hàn Quốc
Hầu hết các đội chủ nhà này là các đội được xếp hạt giống (Nhóm 1) từ mỗi bảng. Chỉ có một số ngoại lệ là bảng A (nơi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất nhận nhiệm vụ chủ nhà sau khi Trung Quốc không thể tổ chức do các hạn chế boqir COVID-19), bảng B (nơi đội Nhóm 4 Kuwait được quyền tổ chức chứ không phải Úc) và bảng C (nơi đội Nhóm 3 Bahrain được chọn thay vì Iran).
Các bảng đấu
sửaBảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 22 | 7 | +15 | 21 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 4–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 6 | 1 | 1 | 30 | 3 | +27 | 19 | 3–1 | 2–0 | 5–0 | 7–0 | |||
3 | ![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 11 | +1 | 11 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–5 | 0–0 | 1–1 | 3–0 | ||
4 | ![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 7 | 20 | −13 | 7 | 0–4 | 0–5 | 1–2 | 3–1 | |||
5 | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 32 | −30 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–3 | 0–7 | 1–4 | 0–1 |
Syria ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Syria ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Syria ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Syria ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Maldives ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Guam ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Maldives ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Guam ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Trung Quốc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Philippines ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Trung Quốc ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Philippines ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 8 | 0 | 0 | 28 | 2 | +26 | 24 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–0 | 1–0 | 5–0 | 5–1 | ||
2 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 19 | 7 | +12 | 14 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–3 | 0–0 | 7–0 | 9–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 3 | +10 | 14 | 0–1 | 0–0 | 3–0 | 5–0 | |||
4 | ![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 4 | 22 | −18 | 6 | 0–3 | 0–1 | 0–3 | 2–0 | |||
5 | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 4 | 34 | −30 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 1–7 | 1–2 | 1–2 | 0–2 |
Kuwait ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Kuwait ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jordan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Jordan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nepal ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Nepal ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nepal ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Nepal ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 6 | 0 | 2 | 34 | 4 | +30 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 1–0 | 3–0 | 3–1 | 14–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 14 | 4 | +10 | 17 | 2–1 | 0–0 | 2–0 | 4–1 | |||
3 | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 15 | 4 | +11 | 15 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 1–0 | 1–1 | 4–0 | 8–0 | ||
4 | ![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 4 | 13 | −9 | 5 | 0–2 | 0–1 | 0–0 | 2–0 | |||
5 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 44 | −42 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–10 | 0–4 | 0–1 | 1–1 |
Bahrain ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Campuchia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Hồng Kông ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iran ![]() | 14–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iraq ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iraq ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iran ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bahrain ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Campuchia ![]() | 0–10 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iran ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bahrain ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 22 | 4 | +18 | 20 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–0 | 5–0 | 3–0 | 3–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 5 | 0 | 3 | 18 | 9 | +9 | 15 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–3 | 2–0 | 5–0 | 5–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 10 | 10 | 0 | 10 | 0–0 | 2–0 | 4–0 | 3–0 | |||
4 | ![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 7 | 22 | −15 | 7 | 0–3 | 1–3 | 2–1 | 2–2 | |||
5 | ![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 6 | 18 | −12 | 5 | 2–2 | 0–1 | 1–0 | 1–2 |
Yemen ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Uzbekistan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Singapore ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Yemen ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Uzbekistan ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Uzbekistan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Yemen ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ả Rập Xê Út ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Palestine ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ả Rập Xê Út ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Uzbekistan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Yemen ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Singapore ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Palestine ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 7 | 1 | 0 | 18 | 1 | +17 | 22 | Cúp châu Á và Vòng chung kết[a] | 2–1 | 0–0 | 6–0 | 5–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 6 | 0 | 2 | 16 | 6 | +10 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 0–1 | 1–0 | 3–0 | 4–1 | ||
3 | ![]() |
8 | 1 | 4 | 3 | 6 | 7 | −1 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–1 | 1–2 | 1–1 | 1–1 | ||
4 | ![]() |
8 | 1 | 3 | 4 | 5 | 15 | −10 | 6 | 0–1 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | |||
5 | ![]() |
8 | 0 | 2 | 6 | 3 | 19 | −16 | 2 | 0–2 | 0–3 | 0–2 | 1–1 |
- ^ Qatar vào thắng Giải vô địch bóng đá thế giới do là nước chủ nhà.
Các vị trí trong bảng của Qatar và Bangladesh đã được hoán đổi do Qatar có kế hoạch tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020. Giải đấu sau đó đã bị hoãn lại (trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021) và Qatar cuối cùng đã rút khỏi giải đấu đó.
Ấn Độ ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Afghanistan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ấn Độ ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Afghanistan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Afghanistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bangladesh ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ấn Độ ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bangladesh ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Afghanistan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 8 | 0 | 0 | 46 | 2 | +44 | 24 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 4–1 | 5–1 | 6–0 | 10–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 14 | 12 | +2 | 13 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–3 | 1–0 | 3–0 | 4–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 19 | 12 | +7 | 10 | 0–2 | 1–1 | 0–1 | 7–0 | |||
4 | ![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 3 | 27 | −24 | 6 | 0–14 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | |||
5 | ![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 6 | 35 | −29 | 6 | 0–2 | 4–3 | 1–8 | 1–0 |
Myanmar ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Tajikistan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kyrgyzstan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Myanmar ![]() | 1–8 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng G
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 6 | 0 | 2 | 23 | 7 | +16 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–2 | 4–0 | 3–1 | 5–0 | ||
2 | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 13 | 5 | +8 | 17 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 4–0 | |||
3 | ![]() |
8 | 4 | 0 | 4 | 10 | 12 | −2 | 12 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 1–2 | 1–2 | 2–1 | 2–0 | ||
4 | ![]() |
8 | 2 | 3 | 3 | 9 | 9 | 0 | 9 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 2–2 | |||
5 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 27 | −22 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–5 | 1–3 | 2–3 | 0–3 |
Indonesia ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Malaysia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Indonesia ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Indonesia ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Thái Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Malaysia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Thái Lan ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Việt Nam ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Indonesia ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Malaysia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
UAE ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Thái Lan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng H
sửaCHDCND Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại do những lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19. Theo quyết định của AFC, các trận đấu trước đó của CHDCND Triều Tiên với các đội trong bảng sẽ bị hủy.[31][32]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 1 | +21 | 16 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 2–1 | 5–0 | 8–0 | |||
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | +3 | 10 | 0–0 | 2–1 | 3–2 | ||||
3 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 11 | −3 | 9 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–2 | 3–2 | 2–0 | |||
4 | ![]() |
6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 23 | −21 | 0 | 0–5 | 0–3 | 0–2 | ||||
5 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
CHDCND Triều Tiên ![]() | Hủy kết quả (2–0) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sri Lanka ![]() | Hủy kết quả (0–1) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Hàn Quốc ![]() | 8–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
CHDCND Triều Tiên ![]() | Hủy kết quả (0–0) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Turkmenistan ![]() | Hủy kết quả (3–1) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Liban ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban ![]() | Hủy kết quả (0–0) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
CHDCND Triều Tiên ![]() | Hủy | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Hàn Quốc ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Turkmenistan ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sri Lanka ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Hàn Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
CHDCND Triều Tiên ![]() | Hủy | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Xếp hạng các đội nhì bảng đấu
sửaSau khi CHDCND Triều Tiên rút lui khỏi giải đấu, bảng H chỉ còn lại 4 đội so với 5 đội ở các bảng khác. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xếp hạng các đội xếp thứ hai ở các bảng.[32] Ngoài ra, do Qatar giành ngôi nhất bảng E nên đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm sẽ giành suất tham dự vòng loại thứ 3 của World Cup. Do Trung Quốc là 1 trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, nên đội nhì bảng tốt thứ năm cũng sẽ giành suất chính thức tham dự Cúp châu Á 2023.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 3 | +13 | 13 | Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3) và Cúp châu Á |
2 | E | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 5 | +4 | 12 | |
3 | C | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 11 | |
4 | G | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 4 | +2 | 10 | |
5 | H | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | +3 | 10 | |
6 | F | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 10 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
7 | D | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 12 | 9 | +3 | 9 | |
8 | B | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 6 | +2 | 8 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Xếp hạng các đội xếp thứ năm
sửaDo cả Qatar và Trung Quốc giành quyền tham dự giải ngay sau vòng loại thứ hai, số đội dự vòng play-off giảm từ 12 xuống còn 4. Theo đó, 4 đội xếp thứ năm có thứ hạng thấp nhất của vòng 2 sẽ thi đấu trong vòng play-off.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | ![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 6 | 35 | −29 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
2 | D | ![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 6 | 18 | −12 | 5 | |
3 | E | ![]() |
8 | 0 | 2 | 6 | 3 | 19 | −16 | 2 | |
4 | G | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 27 | −22 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) |
5 | C | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 44 | −42 | 1 | |
6 | B | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 4 | 34 | −30 | 0 | |
7 | A | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 32 | −30 | 0 |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 519 bàn thắng ghi được trong 157 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn
9 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
Ismail Abdullatif
Son Heung-min
Mehdi Taremi
Bader Al-Mutawa
Gulzhigit Alykulov
Edgar Bernhardt
Alimardon Shukurov
Hilal El-Helwe
Safawi Rasid
Mohamadou Sumareh
Anjan Bista
Onaiwu Ado
Kamada Daichi
Furuhashi Kyogo
Asano Takuma
Yaser Hamed
Ángel Guirado
Ikhsan Fandi
Alan
Ngô Hi
Altymyrat Annadurdyýew
Jaloliddin Masharipov
Jackson Irvine
Adam Taggart
Saleh Al-Shehri
Sunil Chhetri
2 bàn
Hashim Sayed Isa
Ali Madan
Jong Il-gwan
Hwang Hee-chan
Hwang Ui-jo
Kwon Chang-hoon
Beto Gonçalves
Mohammad Mohebi
Ahmad Nourollahi
Kaveh Rezaei
Ali Adnan Kadhim
Ahmad Ersan
Joan Oumari
Soony Saad
Syafiq Ahmad
Ali Ashfaq
Hlaing Bo Bo
Suan Lam Mang
Morita Hidemasa
Ito Junya
Inagaki Sho
Muhsen Al-Ghassani
Khalid Al-Hajri
Abdul Aziz Al-Muqbali
Abdullah Fawaz
Tamer Seyam
John-Patrick Strauß
Hassan Al-Haydos
Abdulaziz Hatem
Ahmed Waseem Razeek
Aias Aosman
Mardik Mardikian
Alisher Dzhalilov
Shahrom Samiev
Supachok Sarachat
Trương Vũ Ninh
Arslanmyrat Amanow
Wahyt Orazsähedow
Odil Ahmedov
Nguyễn Quang Hải
Quế Ngọc Hải
Omar Al-Dahi
Mohsen Qarawi
Mitchell Duke
Abdulfattah Asiri
1 bàn
Zelfy Nazary
Farshad Noor
Omid Popalzay
Amredin Sharifi
Hossein Zamani
Mohammed Al-Hardan
Mohamed Al-Romaihi
Jasim Al-Shaikh
Sayed Dhiya Saeed
Biplu Ahmed
Topu Barman
Saad Uddin
Han Kwang-song
Jang Kuk-chol
Keo Sokpheng
Soeuy Visal
Tareq Ahmed
Caio Canedo Corrêa
Khalil Ibrahim
Mohammed Jumaa
Mahmoud Khamees
Ali Salmeen
Sebastián Tagliabúe
Marcus Lopez
John Matkin
Jung Sang-bin
Jung Woo-young
Kim Young-gwon
Lee Dong-gyeong
Na Sang-ho
Nam Tae-hee
Song Min-kyu
James Ha
Matt Orr
Roberto
Đàm Xuân Lạc
Irfan Bachdim
Evan Dimas
I Kadek Agung Widnyana
Vahid Amiri
Mehdi Ghayedi
Ali Gholizadeh
Alireza Jahanbakhsh
Hossein Kanaanizadegan
Shojae Khalilzadeh
Mehrdad Mohammadi
Milad Mohammadi
Morteza Pouraliganji
Alaa Abbas
Amjad Attwan
Ibrahim Bayesh
Safaa Hadi
Ahmad Ibrahim Khalaf
Bashar Resan
Salem Al-Ajalin
Yazan Al-Arab
Hamza Al-Dardour
Ahmed Samir
Feras Shelbaieh
Redha Abujabarah
Faisal Ajab
Mobarak Al-Faneeni
Shabib Al-Khaldi
Hussain Al-Musawi
Fahad Al Ansari
Fahad Al Hajeri
Abdullah Mawei
Faisal Zayid
Abay Bokoleyev
Valery Kichin
Tamirlan Kozubaev
Farhat Musabekov
Tursunali Rustamov
Rabih Ataya
Mohamad Kdouh
Hassan Maatouk
Nader Matar
Brendan Gan
Guilherme
Ali Fasir
Naiz Hassan
Ibrahim Mahudhee
Ali Samooh
Aung Thu
Maung Maung Lwin
Dölgöön Amaraa
Oyunbaataryn Mijiddorj
Norjmoogiin Tsedenbal
Nawayug Shrestha
Haraguchi Genki
Kawabe Hayao
Nagai Kensuke
Hashimoto Kento
Itakura Ko
Yoshida Maya
Sasaki Sho
Nakajima Shoya
Endo Wataru
Nagatomo Yuto
Arshad Al-Alawi
Mohammed Al-Ghafri
Amran Al-Hidi
Mohsin Al-Khaldi
Islam Batran
Mark Hartmann
Mike Ott
Javier Patiño
Iain Ramsay
Patrick Reichelt
Stephan Schröck
Yusuf Abdurisag
Karim Boudiaf
Abdelkarim Hassan
Boualem Khoukhi
Faris Ramli
Hafiz Nor
Safuwan Baharudin
Shakir Hamzah
Firas Al-Khatib
Ward Al Salama
Khaled Mobayed
Osama Omari
Sheriddin Boboev
Davron Ergashev
Jahongir Ergashev
Ehson Panjshanbe
Komron Tursunov
Farkhod Vosiyev
Theerathon Bunmathan
Teerasil Dangda
Adisak Kraisorn
Suphanat Mueanta
Ekanit Panya
Chanathip Songkrasin
Narubadin Weerawatnodom
Cao Uy Khiết
Ngô Tuấn Thanh
Ôn Chí Hào
Trần Nghị Duy
Đàm Long
Kim Kính Đạo
Lưu Bân Bân
Ngô Hình Hàn
Trương Hi Triết
Güýçmyrat Annagulyýew
Zafar Babajanow
Abdy Bäşimow
Mihail Titow
Jamshid Iskanderov
Sanjar Kodirkulov
Igor Sergeev
Otabek Shukurov
Islom Tukhtakhujaev
Đỗ Duy Mạnh
Nguyễn Công Phượng
Trần Minh Vương
Vũ Văn Thanh
Nasser Al-Gahwashi
Abdulwasea Al-Matari
Martin Boyle
Ajdin Hrustic
Fran Karacic
Aaron Mooy
Trent Sainsbury
Abdullah Al-Hamdan
Ali Al-Hassan
Yasser Al-Shahrani
Hattan Bahebri
Seiminlen Doungel
Adil Khan
1 bàn phản lưới nhà
Ovays Azizi (trong trận gặp Ấn Độ)
Soeuy Visal (trong trận gặp Iran)
Sor Rotana (trong trận gặp Iran)
Marcus Lopez (trong trận gặp Philippines)
Travis Nicklaw (trong trận gặp Maldives)
Fung Hing Wa (trong trận gặp Iraq)
Khash-Erdene Tuya (trong trận gặp Nhật Bản)
Irfan Fandi (trong trận gặp Uzbekistan)
Trần Uy Toàn (trong trận gặp Kuwait)
Trương Lâm Bồng (trong trận gặp Syria)
Ghi chú
sửa- ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.
- ^ Trung Quốc đã vượt qua vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
- ^ a b c d Syria phải chơi các trận đấu trên sân nhà tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất vì lý do an ninh liên quan đến Nội chiến Syria.[18]
- ^ a b Lịch thi đấu các trận dấu giữa Guam và Syria đã được hoán đổi so với ngày dự kiến ban đầu do quá trình để các cầu thủ Syria có được thị thực Hoa Kỳ không được hoàn thành kịp thời.[19]
- ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 31 tháng 3 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
- ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 4 tháng 6 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
- ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 26 tháng 3 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
- ^ a b Ban đầu được dự kiến diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2020, trận đấu đã bị hoãn và thay đổi lịch nhiều lần do đại dịch COVID-19 tại châu Á.[14]
- ^ a b c d e f Các trận sân nhà của Nepal với Trung Hoa Đài Bắc, Jordan và Kuwait được đổi với các trận sân khách theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá toàn Nepal và được sự đồng ý của các đối thủ[20] với lý do Sân vận động Dasarath Rangasala, sân vận động duy nhất tại Nepal đáp ứng các tiêu chí của giải, chịu ảnh hưởng từ trận động đất Nepal tháng 4 năm 2015 sẽ không được sửa chữa kịp.[21]
- ^ Sau khi hoán đổi các trận sân nhà với các đội khác trong bảng do sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu không thể sửa chữa kịp thời, Nepal sau đó chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan do AFC đánh giá sân Dasarath Rangasala có cơ sở hạ tầng kém.[22]
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênFIFAAFC
- ^ a b c d e f g h i Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmd9
- ^ a b Sau khi đánh giá về tình hình an ninh ở Iraq do biểu tình Iraq 2019, FIFA và AFC đã chỉ đạo Hiệp hội bóng đá Iraq chuyển trận đấu trên sân nhà với Iran và Bahrain từ Sân vận động Quốc tế Basra, Basra đến một địa điểm trung lập.[23] AFC sau đó đã thông báo rằng các trận đấu đã được chuyển sang sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan.[24]
- ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmd7
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têncentralised
- ^ a b c d e f g h Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmd8
- ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmd10
- ^ a b c Yemen phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại Bahrain bới lý do an ninh do can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.[25]
- ^ a b c Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tajikistan do trong nước xảy ra nội chiến.[26]
- ^ Ngày 11 tháng 11 năm 2020, FIFA cùng các liên đoàn thành viên Bangladesh và Qatar đã thông báo về trận đấu vòng loại hai (và vòng loại châu Á) duy nhất trong năm 2020, diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[15]
- ^ Trận đấu giữa Mông Cổ và Nhật Bản sẽ được diễn ra ở Chiba, Nhật Bản.[27]
- ^ Trận đấu giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Indonesia ban đầu được thông báo là sẽ diễn ra không có khán giả theo án phạt do sự cố Cúp bóng đá châu Á 2019 giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Qatar.[28][29] Quyết định này sau đó đã bị UAEFA kháng cáo.[cần dẫn nguồn]
- ^ Trận đấu Indonesia v Việt Nam đã được chuyển đến sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Gianyar từ sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta dựa trên quy trình quản lý rủi ro và phân tích nội bộ của Tổng thư ký PSSI.[30]
- ^ a b Các trận đấu Libang v Hàn Quốc và Liban v CHDCND Triều Tiên đã diễn ra không khán giả vì lý do an ninh liên quan đến biểu tình Li Băng.[33][34]
Tham khảo
sửa- ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. AFC. ngày 21 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). AFC. ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. The-AFC.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Asia's 2022 Football World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. NewsIn.Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Line-up for AFC Asian Cup China 2023™ Qualifiers Final Round unveiled”. AFC. ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Asian hopefuls begin mammoth campaign for Qatar 2022”. FIFA.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Statement on upcoming Asian FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. AFC. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “AFC announces proposed dates for upcoming Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. FIFA. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b c d e “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. AFC. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b “Qatar, Bangladesh to resume Asian Qualifiers in December”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming Asian Qualifiers in March and June”. AFC. ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Centralised venues for Asian Qualifiers confirmed”. AFC. ngày 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ “سوريا تلعب مبارياتها في تصفيات كأس آسيا والمونديال على ملاعب الإمارات” [Syria plays its Asian Cup and World Cup qualifiers at the Emirates stadiums] (bằng tiếng Ả Rập). Al Bayan. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Guam's Matao, Syria switch home matches”. Pacific Daily News. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Kuwait FA agrees to host Nepal”. The Himalayan Times. ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Dashrath Stadium not capable of hosting first two World Cup Qualifying matches”. The Kathmandu Post. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Nepal, Kuwait to play at Changlimithang Stadium, Bhutan”. República. ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Joint Statement by FIFA, AFC”. AFC. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Joint Statement by FIFA, AFC for venues selected”. AFC. ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “اليمن يلعب مباريات التصفيات الآسيوية على أرض البحرين” (bằng tiếng Ả Rập). Al-Watan. ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
- ^ “'Rested booters' to leave for Dushanbe on Sep 1”. The Daily Star. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ “SAMURAI BLUE FIFAワールドカップカタール2022アジア2次予選 兼 AFCアジアカップ中国2023予選 3/30 SAMURAI BLUE 対 モンゴル代表戦 日本での開催決定”. Japan Football Association. ngày 10 tháng 2 năm 2021.
- ^ “UAE FA Fined for fan conduct against Qatar in Asian Cup”. beIN Sports. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “AFC DEC issues USD$150,000 fine on UAE FA”. Asian Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Indonesia, Vietnam match moved to Bali”. AFC. ngày 6 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Latest update on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “Latest decision on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 27 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 14 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Lebanon-DPR Korea match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 19 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức của giải vô địch bóng đá thế giới
- Vòng loại – Châu Á Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới, the-AFC.com
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
- Vòng loại chung vòng sơ loại 2022, stats.the-AFC.com