Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 3)
Các trận đấu thuộc vòng 3[note 1] của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 khu vực châu Á diễn ra từ ngày 5 tháng 9 năm 2024 đến ngày 10 tháng 6 năm 2025.[1]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 5 tháng 9 năm 2024 – 10 tháng 6 năm 2025 |
Số đội | 18 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 54 |
Số bàn thắng | 142 (2,63 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.499.450 (27.768 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Yazan Al-Naimat Almoez Ali (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Thể thức
sửa18 đội tuyển giành quyền tham dự từ vòng 2 (9 đội nhất bảng và 9 đội nhì bảng) được chia thành ba bảng, mỗi bảng có 6 đội. Các đội trong mỗi bảng thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ trực tiếp giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, còn hai đội xếp thứ ba và thứ tư sẽ bước tiếp vào vòng 4.[2]
Trong số các đội lọt vào vòng thứ tư, hai đội có thành tích tốt nhất của vòng ba sẽ được quyền đăng cai các bảng đấu ở vòng 4.[3]
Các đội tuyển giành quyền tham dự
sửaMười tám đội tuyển tham dự vòng loại thứ ba ở dưới đây đã kết thúc vòng hai ở vị trí nhất hoặc nhì bảng tương ứng của mình.[4]
Bảng (Vòng 2) |
Đội nhất bảng | Đội nhì bảng |
---|---|---|
A | Qatar | Kuwait |
B | Nhật Bản | CHDCND Triều Tiên |
C | Hàn Quốc | Trung Quốc |
D | Oman | Kyrgyzstan |
E | Iran | Uzbekistan |
F | Iraq | Indonesia |
G | Jordan | Ả Rập Xê Út |
H | UAE | Bahrain |
I | Úc | Palestine |
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào lúc 15:00 MST (UTC+8) ngày 27 tháng 6 năm 2024 tại hội trường Grand Ballroom thuộc khách sạn Mandarin Oriental ở Kuala Lumpur, Malaysia.[5]
Việc phân hạt giống cho lễ bốc thăm được dựa trên bảng xếp hạng FIFA công bố vào ngày 20 tháng 6 năm 2024 (thứ hạng của các đội tuyển được hiển thị trong ngoặc đơn bên dưới).[6] Mỗi bảng bao gồm một đội từ mỗi nhóm trong sáu nhóm khác nhau. Quá trình bốc thăm bắt đầu với nhóm 6 và kết thúc ở nhóm 1, mỗi đội được bốc thăm sẽ được xếp vào các vị trí tương ứng theo thứ tự bảng A, B, C.[7]
Lưu ý: Các đội tuyển in đậm vượt qua vòng loại để tham dự World Cup 2026. Các đội tuyển in nghiêng giành quyền tham dự vòng 4.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
| ||
Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nhóm 6 |
|
|
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu dự kiến như sau:[1][8]
Lượt đấu | Ngày diễn ra | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 5 tháng 9 năm 2024 | 1 v 5, 2 v 4, 3 v 6 |
Lượt đấu 2 | 10 tháng 9 năm 2024 | 5 v 3, 6 v 2, 4 v 1 |
Lượt đấu 3 | 10 tháng 10 năm 2024 | 3 v 1, 4 v 6, 2 v 5 |
Lượt đấu 4 | 15 tháng 10 năm 2024 | 5 v 6, 3 v 4, 1 v 2 |
Lượt đấu 5 | 14–15 tháng 11 năm 2024 | 4 v 5, 6 v 1, 2 v 3 |
Lượt đấu 6 | 19 tháng 11 năm 2024 | 5 v 1, 4 v 2, 6 v 3 |
Lượt đấu 7 | 20 tháng 3 năm 2025 | 3 v 5, 2 v 6, 1 v 4 |
Lượt đấu 8 | 25 tháng 3 năm 2025 | 1 v 3, 6 v 4, 5 v 2 |
Lượt đấu 9 | 5 tháng 6 năm 2025 | 6 v 5, 4 v 3, 2 v 1 |
Lượt đấu 10 | 10 tháng 6 năm 2025 | 5 v 4, 1 v 6, 3 v 2 |
Các bảng đấu
sửaBảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 5 | +7 | 16 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 | — | 25 tg 3 | 20 tg 3 | 4–1 | 1–0 | 10 tg 6 | |
2 | Uzbekistan | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 13 | 0–0 | — | 1–0 | 10 tg 6 | 20 tg 3 | 1–0 | ||
3 | UAE | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 4 | +8 | 10 | Đi tiếp vào vòng 4 | 0–1 | 5 tg 6 | — | 5–0 | 3–0 | 1–1 | |
4 | Qatar | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 17 | −7 | 7 | 5 tg 6 | 3–2 | 1–3 | — | 3–1 | 20 tg 3 | ||
5 | Kyrgyzstan | 6 | 1 | 0 | 5 | 6 | 13 | −7 | 3 | 2–3 | 2–3 | 10 tg 6 | 25 tg 3 | — | 1–0 | ||
6 | CHDCND Triều Tiên | 6 | 0 | 2 | 4 | 5 | 9 | −4 | 2 | 2–3 | 0–1 | 25 tg 3 | 2–2 | 5 tg 6 | — |
Quy tắc xếp hạng: Quy tắc xếp hạng
Kyrgyzstan | 2–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
CHDCND Triều Tiên | 2–2 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
UAE | 0–1 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ghayedi 45+3' |
Uzbekistan | 1–0 | UAE |
---|---|---|
Shukurov 76' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iran | 4–1 | Qatar |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
CHDCND Triều Tiên | 2–3 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Qatar | 3–2 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
CHDCND Triều Tiên | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
UAE | 5–0 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 5 | +7 | 14 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 | — | 3–2 | 25 tg 3 | 20 tg 3 | 10 tg 6 | 0–0 | |
2 | Iraq | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | +2 | 11 | 5 tg 6 | — | 0–0 | 1–0 | 20 tg 3 | 1–0 | ||
3 | Jordan | 6 | 2 | 3 | 1 | 9 | 5 | +4 | 9 | Đi tiếp vào vòng 4 | 0–2 | 10 tg 6 | — | 4–0 | 1–1 | 20 tg 3 | |
4 | Oman | 6 | 2 | 0 | 4 | 6 | 9 | −3 | 6 | 1–3 | 0–1 | 5 tg 6 | — | 4–0 | 1–0 | ||
5 | Kuwait | 6 | 0 | 4 | 2 | 5 | 11 | −6 | 4 | 1–3 | 0–0 | 1–1 | 25 tg 3 | — | 5 tg 6 | ||
6 | Palestine | 6 | 0 | 3 | 3 | 4 | 8 | −4 | 3 | 1–1 | 25 tg 3 | 1–3 | 10 tg 6 | 2–2 | — |
Quy tắc xếp hạng: Quy tắc xếp hạng
Iraq | 1–0 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jordan | 1–1 | Kuwait |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Palestine | 1–3 | Jordan |
---|---|---|
Ali 41' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Kuwait | 0–0 | Iraq |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman | 1–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Jung Seung-hyun 45+2' (l.n.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman | 4–0 | Kuwait |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Palestine | 2–2 | Kuwait |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Hàn Quốc | 3–2 | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait | 1–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman | 0–1 | Iraq |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Kuwait | 1–1 | Jordan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 2 | +20 | 16 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 | — | 1–1 | 10 tg 6 | 25 tg 3 | 20 tg 3 | 7–0 | |
2 | Úc | 6 | 1 | 4 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | 5 tg 6 | — | 20 tg 3 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | ||
3 | Indonesia | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 9 | −3 | 6 | Đi tiếp vào vòng 4 | 0–4 | 0–0 | — | 2–0 | 25 tg 3 | 5 tg 6 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 6 | 1 | 3 | 2 | 3 | 6 | −3 | 6 | 0–2 | 10 tg 6 | 1–1 | — | 0–0 | 20 tg 3 | ||
5 | Bahrain | 6 | 1 | 3 | 2 | 3 | 8 | −5 | 6 | 0–5 | 2–2 | 2–2 | 5 tg 6 | — | 0–1 | ||
6 | Trung Quốc | 6 | 2 | 0 | 4 | 6 | 16 | −10 | 6 | 1–3 | 25 tg 3 | 2–1 | 1–2 | 10 tg 6 | — |
Quy tắc xếp hạng: Quy tắc xếp hạng
Úc | 0–1 | Bahrain |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ả Rập Xê Út | 1–1 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc | 1–2 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Lajami 14' (l.n.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kadesh 39', 90' |
Ả Rập Xê Út | 0–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bahrain | 2–2 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Úc | 3–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc | 2–1 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út | 0–0 | Bahrain |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Indonesia | 2–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bahrain | 2–2 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐang có 142 bàn thắng ghi được trong 54 trận đấu, trung bình 2.63 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024).
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
- Mahdi Abduljabbar
- Mohamed Marhoon
- Yahya Al-Ghassani
- Lee Jae-sung
- Oh Hyeon-gyu
- Oh Se-hun
- Marselino Ferdinan
- Mehdi Ghayedi
- Mehdi Taremi
- Ali Olwan
- Mohammad Daham
- Ayase Ueda
- Muhsen Al-Ghassani
- Abdulrahman Al-Mushaifri
- Wessam Abou Ali
- Zaid Qunbar
- Ibrahim Al-Hassan
- Trương Ngọc Ninh
- Kusini Yengi
- Hassan Kadesh
1 bàn
- Jong Il-gwan
- Kang Kuk-chol
- Kim Yu-song
- Ri Il-song
- Khaled Ibrahim
- Marcus Meloni
- Ali Saleh
- Bae Jun-ho
- Hwang Hee-chan
- Joo Min-kyu
- Thom Haye
- Ragnar Oratmangoen
- Rafael Struick
- Sandy Walsh
- Saleh Hardani
- Youssef Amyn
- Ibrahim Bayesh
- Noor Al-Rawabdeh
- Musa Al-Taamari
- Odilzhon Abdurakhmanov
- Khristiyan Brauzman
- Alimardon Shukurov
- Wataru Endō
- Ko Itakura
- Junya Itō
- Daichi Kamada
- Takefusa Kubo
- Daizen Maeda
- Kaoru Mitoma
- Yukinari Sugawara
- Abdullah Fawaz
- Akram Afif
- Lucas Mendes
- Behram Abduweli
- Lâm Lương Minh
- Tạ Văn Năng
- Husniddin Aliqulov
- Jaloliddin Masharipov
- Eldor Shomurodov
- Otabek Shukurov
- Oston Urunov
- Craig Goodwin
- Lewis Miller
- Nishan Velupillay
- Musab Al-Juwayr
1 bàn phản lưới nhà
- Jung Seung-hyun (trong trận gặp Oman)
- Justin Hubner (trong trận gặp Nhật Bản)
- Mehdi Taremi (trong trận gặp Triều Tiên)
- Tamirlan Kozubayev (trong trận gặp Qatar)
- Shogo Taniguchi (trong trận gặp Úc)
- Cameron Burgess (trong trận gặp Nhật Bản)
- Harry Souttar (trong trận gặp Bahrain)
- Ali Lajami (trong trận gặp Trung Quốc)
Chú thích
sửa- ^ Trên trang chính thức của AFC, vòng đấu này được ghi nhận với tên gọi là AFC Asian Qualifiers – Road to 26.
- ^ a b c CHDCND Triều Tiên thi đấu các trận sân nhà tại Viêng Chăn thay vì Bình Nhưỡng vì "lo ngại an ninh".[9][10]
- ^ AFC đã chuyển trận đấu giữa Iran và Qatar sang một địa điểm trung lập do các vấn đề an ninh liên quan đến xung đột Iran–Israel 2024.[11]
- ^ a b c Palestine phải thi đấu các trận sân nhà của mình tại địa điểm trung lập do chiến tranh Israel–Hamas đang diễn ra.[12]
Tham khảo
sửa- ^ a b “AFC Competitions Calendar (Jul 2024 – Jun 2025)” (PDF). AFC. 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Asia's pathway to the FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup 2027 confirmed”. AFC. 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ “AFC Competitions Committee approves key decisions on reformatted competitions”. the-AFC. Asian Football Confederation. 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Third round cast finalised”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 12 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
- ^ “AFC allocates pots for final round of 2026 World Cup qualifying draw”. Inside World Football (bằng tiếng Anh). 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Road to 26 draw to reveal riveting battles for Asian contenders”. the-afc. Asian Football Confederation. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Draw procedures for the AFC Preliminary Draw for the FIFA World Cup 26” (PDF). FIFA. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Road to 26 - Draw Results & Match Schedule” (PDF). the-AFC.com. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- ^ Reddy, Shreyas (16 tháng 8 năm 2024). “North Korea moves World Cup qualifier from Pyongyang due to 'security concerns'”. NK News. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Latest update on AFC Asian Qualifiers - Road to 26”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 21 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Latest update on AFC Asian Qualifiers™ - Road to 26”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Malaysia to host Palestine vs Jordan World Cup Qualifier match”. The Sun. 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.
- ^ “日程変更のお知らせ 11.14 インドネシア代表 対 SAMURAI BLUE(日本代表) FIFAワールドカップ26アジア最終予選(3次予選)” [Thông báo thay đổi lịch thi đấu Đội tuyển quốc gia Indonesia vs SAMURAI BLUE (Đội tuyển quốc gia Nhật Bản) Vòng loại cuối cùng FIFA World Cup 26 khu vực châu Á (Vòng loại thứ 3)]. Japan Football Association (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.